Thành phần
- Methylprednisolon chủ yếu được dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn. Dự phòng và điều trị thải ghép.
Công dụng (Chỉ định)
- Methylprednisolon chủ yếu được dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn. Dự phòng và điều trị thải ghép.
Liều dùng
- Liều dùng đối với trẻ em phải dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhưng hơn là dựa vào liều chỉ định theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt da. Sau khi đạt được liều thỏa đáng, phải giảm dần liều xuống tới mức thấp nhất duy trì được đáp ứng lâm sàng.
- Khi dùng liệu pháp methylprednisolon uống lâu dài, phải cân nhắc dùng phác đồ uống cách nhật.
- Sau liệu pháp điều trị lâu dài, phải ngừng mothylprednisolon dần dần.
- Liều dùng đối với người lớn: Liều ban đầu 2-60mg/ngày, phụ thuộc vào bình, thường chia làm 4 lần.
- Bệnh dị ứng (viêm da tiếp xúc): Liều khuyến cáo ban đầu: 24mg ngày đầu, sau đó giảm dần mỗi ngày 4mg (cho trong 6 ngày).
- Hen: ở trẻ nhỏ hơn 4 tuổi (trên 3 đợt hen nặng/năm) và từ 5-11 tuổi bị hen có ít nhất 2 đợt bệnh nặng/năm dùng liều 1-2mg/kg/ngày (tối đa 60mg/ngày). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.
- Người lớn và thiếu niên có ít nhất 2 đợt hơn nặng/năm dùng liều: 40-00mg/ngày uống một lần hoặc chia làm 2 lần. Có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khí dung hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận beta2 tác dụng kéo dài. Một liệu trình corticosterold uống ngàn (3-10 ngày) có thể tiếp tục cho tới khi người bệnh đạt lưu lượng tối đa thở ra (PEP) 80% thở ra lớn nhất của người bệnh và cho tới khi hết các triệu chứng. Một khi hến đã được kiểm soát tốt, cần giảm liều uống corticosteroid.
- Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc, không dùng bù liều đã quân
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với methylprednisolon hoặc thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
ADR thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolone liều cao và dài ngày.
Methylpredniso-lone ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: Rậm lông.
- Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
- Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
- Hô hấp: Chảy máu cam.
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
- Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Tương tác với các thuốc khác
- Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P4503A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
- Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thuốc có chứa lactose, cần thận trọng ở những bệnh nhân không dung nạp được galactose
- Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nói thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy thận và trẻ đang lớn. Suy gan, suy thận, glaucom, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.
- Do nguy cơ có ADR, phải sử dụng thân trọng methylprednisolon toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể được
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc xin.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Dùng kéo dài methylprednisolon toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng methylprednisolon ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con
- Thời kỳ cho con bú Thuốc vào được sữa mẹ nên dùng thuốc rất cẩn thận.
Lái xe và vận hành máy móc
- Người lái xe và vận hành máy móc Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương. Cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và hành máy móc
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.