Thành phần Tinidazol 500mg
- Tinidazol ……………………………. 500 mg
- Tá dược vừa đủ ……………………… 1 viên
- (Tinh bột biến tính, microcrystalline cellulose M101, natri croscarmellose, PVP K30, magnesi stearat, aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt vàng).
Chỉ định Tinidazol 500mg
Tinidazol thường phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp:
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
- Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Viêm loét lợi cấp.
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
- Nhiễm Giardia.
- Nhiễm amip ruột.
- Amip cư trú ở gan.
Chống chỉ định Tinidazol 500mg
- Quá mẫn với tinidazol.
- Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Thận trọng Tinidazol 500mg
- Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
- Tinidazol dễ dàng qua nhau thai, không dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ.
- Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác Tinidazol 500mg
- Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
- Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm giảm tác dụng điều trị.
Tác dụng phụ Tinidazol 500mg
- Thường gặp: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng. Thay đổi vị giác nhất thời.
- Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu. Tiêu chảy.
- Hiếm gặp: Dị ứng, sốt. Giảm bạch cầu có hồi phục. Viêm miệng. Ngứa, phát ban. Đau khớp. Bệnh lý thần kinh ngoại biên. Nước tiểu sẫm màu.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và xử trí Tinidazol 500mg
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều tinidazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày. Có thể loại tinidazol dễ dàng bằng thẩm tách.
Cách dùng Tinidazol 500mg
- Uống trong hoặc sau bữa ăn.
- Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật:
- Người lớn uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí:
- Người lớn ngày đầu uống 2 g, sau đó uống 1 g mỗi ngày hoặc 500 mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong 5 – 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng; đặc biệt ở một vài vị trí khó loại bỏ nhiễm khuẩn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu:
- Người lớn uống liều duy nhất 2 g. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2 g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4 g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
Viêm loét lợi cấp:
- Người lớn uống liều duy nhất 2 g.
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu:
- Người lớn uống liều duy nhất 2 g. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng).
- Trẻ em uống liều duy nhất 50 – 70 mg/ kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm Giardia:
- Người lớn uống liều duy nhất 2 g.
- Trẻ em uống liều duy nhất 50 – 75 mg/ kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm amip ở ruột:
- Người lớn uống liều duy nhất 2 g, trong 2 – 3 ngày.
- Trẻ em uống liều duy nhất 50 – 60 mg/ kg thể trọng mỗi ngày, trong 3 ngày liên tiếp.
Amip gan:
- Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 g đến 12 g, tùy theo mức độ tác hại của Entamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol. Khởi đầu uống 1,5 – 2 g, một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Đôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày.
- Trẻ em uống liều duy nhất 50 – 60 mg/ kg thể trọng mỗi ngày, trong 5 ngày liên tiếp.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.