Thành phần Thuốc kháng sinh Goldasmo
- Cefpodoxim ………………………………….. 100 mg
- (dưới dạng Cefpodoxim proxetil)
- Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 gói
Dược lực học Thuốc kháng sinh Goldasmo
- Cefpodoxim là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3.
- Cefpodoxim tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefpodoxim bền với men beta-lactamase.Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và cephalosporin, do tiết beta-lactamase, có thể nhạy cảm với cefpodoxim.
- Cefpodoxim có thể bị mất hoạt tính bởi một vài beta-lactamase phổ rộng.
Cefpodoxim tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:
- § Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh penicilinase), Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus pneumoniae (trừ các chủng kháng penicilin), Streptococcus pyogenes.
- § Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicilinase).
- Cefpodoxim không có tác dụng trên Pseudomonas và Enterobacter, Enterococci, Staphylococci kháng methicilin.
Dược động học Thuốc kháng sinh Goldasmo
- Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.
- Khả dụng sinh học của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn. Acid dịch vị thấp làm giảm hấp thu thuốc. Nửa đời huyết tương của cefpodoxim là 2 đến 3 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường và kéo dài hơn ở người bị thiểu năng thận.
- Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ và có giá trị trung bình 1,5 microgam/ml, 2,5 microgam/ml và 4 microgam/ml với các liều tương ứng 100 mg, 200 mg, 400 mg. Cefpodoxim đạt nồng độ điều trị trong đường hô hấp, tiết niệu-sinh dục và mật. Khoảng 20-30% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.
- Thuốc được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Khoảng 29-33% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Chỉ định Thuốc kháng sinh Goldasmo
Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae và H. influenzae không sinh beta-lactamase, hoặc M. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng và viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, hoặc B. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae.
Liều lượng và cách dùng Thuốc kháng sinh Goldasmo
- Liều dùng: Tính theo hàm lượng hoạt chất cefpodoxim.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 200 mg/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày hoặc 14 ngày tương ứng.
- Viêm họng, viêm amiđan hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng: 100 mg/lần, ngày 2 lần, trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 400 mg/lần, ngày 2 lần, trong 7-14 ngày.
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng: liều duy nhất 200 mg.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần (tối đa 200 mg), hoặc 10 mg/kg/lần, ngày 1 lần (tối đa 400 mg), trong 10 ngày.
- Viêm phế quản, viêm amiđan ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần (tối đa 100 mg), trong 5-10 ngày.
- Các nhiễm khuẩn khác:
Trẻ em trên 9 tuổi: 100 mg /lần, ngày 2 lần.
Trẻ em dưới 9 tuổi: 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần (tối đa 100 mg).
Trẻ nhỏ dưới 15 ngày tuổi: không được khuyên dùng.
Bệnh nhân suy thận:
- Nên giảm liều đối với bệnh nhân suy thận.
- Ðối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu, uống liều thường dùng, cách mỗi 24 giờ.
- Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Cách dùng Thuốc kháng sinh Goldasmo
- Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
- Dùng thuốc ngay sau khi pha.
Chống chỉ định Thuốc kháng sinh Goldasmo
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Lưu ý và thận trọng Thuốc kháng sinh Goldasmo
- Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefpodoxim.
- Dùng cefpodoxim dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận, tiền sử dị ứng với penicilin.
- Sử dụng trên phụ nữ có thai và đang cho con bú: Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefpodoxim trên người mang thai, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết. Cefpodoxim có thể bài tiết trong sữa mẹ. Vì thuốc có thể gây phản ứng nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ, do vậy không nên dùng thuốc trong thời gian cho trẻ bú hoặc nên ngừng cho trẻ bú khi đang điều trị với cefpodoxim.
- Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: Không có báo cáo.
Tác dụng phụ Thuốc kháng sinh Goldasmo
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Chung: Ðau đầu.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, khó ngủ, chóng mặt hoa mắt.
- Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu: Xảy ra tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng điều trị bằng cefpodoxim.
Tương tác Thuốc kháng sinh Goldasmo
- Các thuốc kháng acid và các chất đối kháng thụ thể histamin H2 làm giảm hấp thu cefpodoxim.
- Probenecid ức chế thải trừ cefpodoxim qua thận.
- Dùng đồng thời cefpodoxim với các thuốc gây độc thận có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Quá liều và xử trí Thuốc kháng sinh Goldasmo
Triệu chứng:
- Phần lớn thuốc chỉ gây nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị và tiêu chảy.
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.
- Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể góp phần làm giảm nồng độ cefpodoxim, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận. Tuy nhiên, chủ yếu việc điều trị quá liều là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.