Thành phần Dovocin 750mg
- Levofloxacin hemihydrat tương đương Levofloxacin: 750mg.
- Tá dược: Avicel, Tinh bột mì, Povidon, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu Erythrosin lake, Màu Quinolein yellow lake vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.
Chỉ định Dovocin 750mg
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin:
- Viêm xoang cấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm thận – bể thận.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
- Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.
Chống chỉ định Dovocin 750mg
- Quá mẫn với levofloxacin, các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Động kinh, thiếu hụt G6PD.
- Bệnh nhân đau gân cơ liên quan đến việc sử dụng fluoroquinolon.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều lượng và cách dùng Dovocin 750mg
* Uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
– Viêm xoang cấp: 500 mg/lần/ngày, trong 10 – 14 ngày.
– Đợt cấp viêm phế quản mạn: 500 mg/lần/ngày, trong 7 ngày.
– Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: 500 mg x 1 – 2 lần/ngày, trong 7 – 14 ngày.
– Viêm tuyến tiền liệt: 500 mg/lần/ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Có biến chứng: 250 mg/lần/ngày, trong 10 ngày.
- Không có biến chứng: 250 mg/lần/ngày, trong 3 ngày.
- Viêm thận-bể thận cấp: 250 mg/lần/ngày, trong 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da:
- Có biến chứng: 750 mg/lần/ngày trong 7 – 14 ngày.
- Không có biến chứng: 500 mg/lần/ngày trong 7 – 10 ngày.
– Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than: 500 mg/lần/ngày, trong 8 tuần.
* Điều chỉnh liều cho người bệnh suy thận:
Thận trọng lúc dùng Dovocin 750mg
- Trẻ em, phụ nữ có thai & cho con bú tránh dùng.
Tác dụng phụ Dovocin 750mg
- Có thể có: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, thay đổi vị giác, rối loạn giấc ngủ, nhức đầu, chóng mặt.
- Hiếm: nhạy cảm ánh nắng, đau sưng khớp/cơ/gân, đau bụng, thay đổi thị giác, phản ứng dị ứng.
- Rất hiếm: động kinh, rối loạn tinh thần, đau ngực, rối loạn nhịp tim, bồn chồn, lo âu, thay đổi lượng nước tiểu, vàng mắt/da, Bội nhiễm khi dùng kéo dài.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.