Thành phần
- Ibuprofen 400 mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Giảm đau và kháng viêm từ nhẹ-vừa trong các trường hợp: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp, đau mô mềm trong chấn thương và đau sau mổ.
Liều dùng
- Người lớn: 200-400mg x 2-3 lần/ngày.
Cách dùng:
- Uống thuốc sau bữa ăn
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với Aspirin hay NSAID khác.
- Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
- Suy gan/thận nặng, hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, bệnh tạo keo, suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận.
- Đang điều trị bằng Coumarin.
- 3 tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
Tương tác với các thuốc khác
Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh Quinolon lên hệ TKTW, làm tăng độc tính của Methotrexat và Digoxin, có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của Furosemid và thuốc lợi tiểu.
NSAID khác:
- Làm tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng.
- Magnesi Hydroxyd: làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen (nhưng nếu có thêm nhôm Hydroxyd thì không có tác dụng này)
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Người cao tuổi. Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Không nên sử dụng.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không nên sử dụng.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.