Thành phần Stadasone 4
- Mỗi viên nén chứa methylprednisolon 4 mg.
Chỉ định và liều dùng Stadasone 4
- Chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn.
- Stadasone được dùng đường uống.
Trẻ sơ sinh và trẻ em:
- Liều dùng phải dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào liều chỉ định theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt da.
- Sau khi đạt được liều thích hợp, phải giảm dần liều xuống tới mức thấp nhất duy trì được đáp ứng lâm sàng.
- Khi dùng methylprednisolon lâu dài, phải cân nhắc dùng phác đồ uống cách ngày. Sau đó, phải ngưng thuốc từ từ.
Người lớn:
- Liều ban đầu 2-60 mg/ngày, phụ thuộc vào bệnh, thường chia làm 4 lần.
Bệnh dị ứng (viêm da tiếp xúc):
- Liều ban đầu (dùng viên 4 mg): 24 mg (6 viên) ngày đầu. Sau đó giảm dần mỗi ngày 4 mg cho tới 21 viên trong 6 ngày.
Hen:
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ hơn 4 tuổi (trên 3 đợt hen nặng/năm) và trẻ 5-11 tuổi bị hen (có ít nhất 2 đợt bệnh nặng/năm): 1-2 mg/kg/ngày (tối đa 60 mg/ngày). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.
- Người lớn và thiếu niên (có ít nhất 2 đợt hen nặng/năm): 40-60 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khí dung hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài. Một liệu trình corticosteroid uống ngắn (3-10 ngày) có thể tiếp tục cho tới khi người bệnh đạt lưu lượng thở ra tối đa (PEF) 80% thở ra lớn nhất của người bệnh và cho tới khi hết các triệu chứng. Một khi hen đã được kiểm soát tốt, cần giảm liều uống corticosteroid.
Chống chỉ định Stadasone 4
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccine virus sống.
Tác dụng phụ Stadasone 4
- Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày.
- Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều tác dụng không mong muốn có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.
Thường gặp
- Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Rậm lông.
- Tiểu đường.
- Đau khớp.
- Đục thủy tinh thể, glôcôm.
- Chảy máu cam.
Ít gặp
- Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Phù, tăng huyết áp.
- Mụn trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
- Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
- Phản ứng quá mẫn.
Cách xử trí tác dụng phụ Stadasone 4
- Trong những chỉ định cấp, nên sử dụng methylprednisolon với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng.
- Sau điều trị dài ngày với methylprednisolon, nếu ức chế trục đồi – tuyến yên – thượng thận có khả năng xảy ra, điều cấp bách là phải giảm liều methylprednisolon từng bước một, thay vì ngừng đột ngột. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít tác dụng không mong muốn hơn những liều chia nhỏ, và liệu pháp cách ngày là những biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và những tác dụng không mong muốn khác. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất cứ hai ngày một lần, vào buổi sáng.
- Theo dõi và đánh giá định kỳ những thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp glucose, những tác dụng trên mắt và huyết áp.
- Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H2-histamin khi dùng liều cao methylprednisolon toàn thân.
- Người điều trị dài hạn với methylprednisolon cần dùng bổ sung calci để dự phòng loãng xương.
- Người có khả năng bị ức chế miễn dịch do methylprednisolon cần được cảnh báo về khả năng dễ bị nhiễm khuẩn.
- Người sắp được phẫu thuật có thể phải dùng bổ sung methylprednisolon vì đáp ứng bình thường với stress đã bị giảm sút do ức chế trục đồi – tuyến yên – thượng thận.
Thận trọng khi sử dụng Stadasone 4
- Dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, tiểu đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Suy gan, suy thận, glaucom, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng methylprednisolon toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccine.
- Phụ nữ có thai: Dùng kéo dài methylprednisolon toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Phải cân nhắc lợi ích/nguy cơ khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú cẩn thận khi dùng thuốc.
- Chưa có bằng chứng cho thấy dùng methylprednisolon có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.