Thành phần PARA – OPC 250mg
- Paracetamol 250 mg
- Tá dược vđ 1 gói
- (Acid citric khan, natri hydrocarbonat, natri benzoat, natri sacharin, povidon, aspartam, primellosa)
Chỉ định PARA – OPC 250mg
- Thuốc được dùng điều trị các chứng đau hoặc sốt như: Đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ.
Liều lượng & Cách dùng PARA – OPC 250mg
- Dạng bào chế này dùng cho trẻ em cân nặng từ 13 – 50kg (từ 2 – 15 tuổi).
- Liều Paracetamol hàng ngày tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ để tham khảo hướng dẫn.
- Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều lượng thích hợp nhất.
Liều thường dùng là:
- Trẻ cân nặng từ 13 – 20kg (khoảng 2 – 7 tuổi): một gói mỗi lần dùng, nếu cần nhắc lại sau 6 giờ, không quá 4 gói trong một ngày.
- Trẻ cân nặng từ 21 – 25kg (khoảng 6 – 10 tuổi): một gói mỗi lần dùng, nếu cần nhắc lại sau 4 giờ, không quá 6 gói trong một ngày.
- Trẻ cân nặng từ 26 – 40kg (khoảng 8 – 13 tuổi): hai gói mỗi lần dùng, nếu cần nhắc lại sau 6 giờ, không quá 8 gói trong một ngày.
- Trẻ cân nặng từ 41 – 50kg (khoảng 12 – 15 tuổi): hai gói mỗi lần dùng, nếu cần nhắc lại sau 4 giờ, không quá 12 gói trong một ngày.
- Liều dùng Paracetamol hàng ngày được khuyến cáo là khoảng 60mg/ kg/ ngày, chia làm 4 – 6 lần dùng (khoảng 15mg/ kg trong 6 giờ hoặc 10mg/ kg trong 4 giờ).
Cách dùng:
- Đổ gói thuốc vào cốc, sau đó thêm một ít đồ uống như: nước, sữa, nước hoa quả.
- Uống ngay sau khi thuốc đã tan hoàn hoàn.
Chống chỉ định PARA – OPC 250mg
- Người có bệnh gan nặng.
- Người bệnh dị ứng với paracetamol.
- Người bị thiếu hụt G6PD.
Thận trọng PARA – OPC 250mg
- Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác. Khi có các biểu hiện trên không tiếp tục điều trị mà phải hỏi ý kiến Bác sĩ của bạn.
- Trong trường hợp bị bệnh gan nặng hay bệnh thận nặng phải hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi dùng Paracetamol.
- Trường hợp ăn kiêng muối hay ăn nhạt (giảm muối) cần nhớ trong mỗi gói có chứa 107mg Natri để tính vào khẩu phần ăn hàng ngày.
- Phải báo cho Bác sĩ biết khi dùng quá liều hoặc nhỡ cho liều uống quá cao.
- Thuốc này chứa Paracetamol, nhiều thuốc khác cũng chứa Paracetamol. Không dùng phối hợp với các thuốc như vậy để tránh vượt quá liều dùng hàng ngày được chỉ định (xem phần liều dùng).
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
- Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tác dụng phụ PARA – OPC 250mg
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Ban.
- Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc PARA – OPC 250mg
- Để tránh tương tác thuốc phải báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ biết các thuốc bạn đang dùng.
Quá liều và xử trí PARA – OPC 250mg
Biểu hiện
- Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Xanh tím da, niêm mạc và móng tay . Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; và suy tuần hoàn, trụy mạch. Sốc , cơn co giật ngẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
- Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc.
Ðiều trị:
- Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl.
- N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Ðiều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha.Cho uống N – acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
- Tác dụng không mong muốn của N – acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ỉa chảy, và phản ứng kiểu phản vệ.
- Nếu không có N – acetylcystein, có thể dùng methionin . Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.