Thành phần GNIMAUNO 4 – Glimepiride 4mg
- Mỗi viên nén không bao có chứa: Glimepiride USP 4 mg.
Chỉ định GNIMAUNO 4 – Glimepiride 4mg
- Glimepiride dùng điều trị đái tháo đường type 2, khi bệnh nhân không có đáp ứng tốt với chế độ ăn kiêng, luyện tập và giảm cân.
Liều lượng và cách dùng GNIMAUNO 4 – Glimepiride 4mg
- Liều lượng được xác định bằng kết quả đo hàm lượng đường trong máu và nước tiểu. Liều khởi đầu là 1mg Glimepiride/ngày. Nếu đạt được sự kiểm soát tốt, thì liều này sẽ là liều duy trì. Nếu sự kiểm soát không đủ, thì tăng liều, dựa trên sự kiểm soát đường máu, theo kiểu tăng từng bước 1-2 tuần cho mỗi bước, đến liều 2, 3, 4 mg/ngày.
- Liều cao hơn 4 mg/ngày chỉ tốt trong vài trường hợp. Không nên vượt quá liều 6 mg/ngày. Mặc khác, nếu bệnh nhân có phản ứng hạ glocose máu với liều 1 mg/ngày, điều này có nghĩa là chỉ cần ăn kiêng mà không cần dùng thuốc. Thông thường dùng Glimepiride mỗi lần một ngày. Nên dùng thuốc trước hoặc trong bữa ăn sáng đầy đủ hoặc bữa ăn chính. Nếu quên không dùng một liều, không nên tăng gấp đôi liều sau. Thuốc nên uống nguyên viên với nước.
- Trong khi điều trị, nhu cầu Glimepiride có thể giảm do sự cải thiện trong kiểm soát bệnh đái tháo đường thường kèm theo sự tăng nhạy cảm insulin. Để tránh chứng giảm glucose máu, nên cân nhắc giảm liều đúng lúc hoặc ngừng dùng thuốc. Có thể cần phải thay đổi liều, nếu có sự thay đổi về lối sống, cân nặng, hay những yếu tố khác có thể gây ra chứng tăng hoặc giảm glocose huyết.
Chống chỉ định GNIMAUNO 4 – Glimepiride 4mg
- Glimepiride không dùng trong những trường hợp sau: đái tháo đường phụ thuộc insulin, hôn mê do đái tháo đường, chứng toán huyết ceton, suy gan hoặc thận nặng, quá mẫn cảm với glimepirid, sulfonylurea hoặc sulfonamid và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và thời kỳ nuôi con bú. Trong trường hợp suy gan hoặc thận nặng, phải chuyển bệnh nhân qua dùng insulin.
Tác dụng ngoại ý GNIMAUNO 4 – Glimepiride 4mg
- Rối loạn hệ miễn dịch : rất hiếm gặp những phản ứng quá mẫn nhẹ phát triển thành những phản ứng trầm trọng với khó thở, hạ huyết áp và đôi khi sốc. Hiếm khi gặp viiêm mạch dị ứng. Có thể gặp dị ứng chéo với sulfonylurea, sulfonamid hoặc các chất liênquan.
- Rối loạn hệ bạch huyết và máu: hiếm gặp những thay đổi huyết học trong khi điều trị Glimepiride. Gặp những trường hợp từ nhẹ đến trung bình của các chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết và giảm toàn thể huyết cầu. Những chứng này thường hồi phục khi ngừng thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: hiếm gặp phản ứng giảm glucose máu sau khi dùng Glimepiride. Những phản ứng này diễn ra hầu như tức thời, có thể nặng và không phải lúc nào cũng điều chỉnh được. Sự biểu hiện những phản ứng như thế, cũng như với các thuốc hạ glucose máu khác, tùy thuộc vào từng yếu tố như thói quen ăn uống và liều.
- Rối loạn mắt: có thể gặp rối loạn mắt thoáng qua nhất là khi bắt đầu điều trị, do thay đổi hàm lượng đường máu. Rối loạn tiêu hóa: rất hiếm gặp những tác dụng phụ đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy, cảm giác đầy bụng, đau bụng và hiếm khi phải ngừng điều trị.
- Rối loạn gan – mật: có thể gặp tăng men gan, rất hiếm gặp suy gan, viêm gan tiến triển thành suy gan. Rối loạn da và mô dưới da. Ngứa nổi mẩn và mề đay, rất hiếm gặp quá mẫn cảm với ánh sáng.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo và tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất:
- WOCKHARDT LIMITED – Ấn Độ.
- Số đăng kí: VN-13423-11
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.