Thành phần Aquadetrim Vitamin D3
- Cholecalciferol 150000IU
Chỉ định Aquadetrim Vitamin D3
- Trong điều trị dự phòng thiếu Vitamin D.
- Dự phòng và điều trị bệnh còi xương, co cứng do thiếu canxi máu, bệnh loãng xương và các bệnh về xương do chuyển hoá nguyên phát (trong đó có bệnh giảm năng cận giáp và giả giảm năng cận giáp), điều trị dự phòng trong các điều kiện hấp thụ kém Vitamin D và hỗ trợ trong bệnh loãng xương.
Liều dùng – Cách dùng Aquadetrim Vitamin D3
Cách dùng:
- Nên pha với nước rồi uống. Một giọt Aquadetrim Vitamin D3 chứa 500 UI (đơn vị quốc tế) vitamin D3.
- Để sử dụng liều dùng chính xác, cần để lọ nghiêng 4500 khi rót đong chế phẩm khỏi lọ.
Liều dùng:
- Bệnh nhân cần sử dụng chính xác thuốc theo chỉ định của bác sĩ, trong trường hợp không có chỉ định cụ thể thì liều lượng thường dùng là:
Điều trị bệnh:
- Liều điều trị 1.000 IU/ngày, trong 3 – 4 tuần, có thể tăng lên 3.000 – 4.000 IU trong sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc kèm kiểm tra định kỳ nước tiểu. Với các trường hợp biến dạng xương rõ ràng mới áp dụng liều 4.000 IU.
- Nếu có nhu cầu cần điều trị tiếp, sau khi ngừng lần điều trị trước một tuần có thể lập lại liệu trình điều trị, chuyển sang dùng liều dự phòng 1 giọt/ngày khi đã có những kết quả điều trị cụ thể,.
Liều điều trị dự phòng:
- Trẻ sơ sinh sinh đủ tháng từ 3 – 4 tuần tuổi, thời gian được ra ngoài trời nhiều, điều kiện sống tốt, trẻ nhỏ 2 – 3 tuổi: 500-1000 IU (1 – 2 giọt) mỗi ngày.
- Trẻ sinh non từ 7 – 10 ngày tuổi, trẻ có điều kiện sống khó khăn, sinh đôi,: 1000-1500 IU (2 – 3 giọt)/ngày.
Điều trị quá liều:
- Ngừng dùng thuốc, thông báo cho bác sỹ, truyền nhiều dịch và có thể đưa đi bệnh viện.
Chống chỉ định Aquadetrim Vitamin D3
- Bệnh rối loạn thừa canxi, suy thận, mức canxi trong máu và nước tiểu cao, bệnh sarcoid, sỏi canxi thận. Mẫn cảm thành phần của thuốc
- Phụ nữ có thai, cho con bú
- Trong giai đoạn mang thai không được dùng liều cao vitamin do gây quái thai với khả năng khá nhiều.
- Thận trọng với phụ nữ cho con bú vì có thể dẫn đến triệu chứng quá liều cho trẻ nhỏ khi dùng liều cao.
Tác dụng phụ Aquadetrim Vitamin D3
- Hiếm xảy ra các tác hại do ngộ độc cấp, thường chỉ bị khi dùng liều lớn hơn tương đương 100.000 IU/ngày.
- Triệu chứng biểu hiện quá liều như: rối loạn tiêu hóa (nôn và buồn nôn), khô miệng, táo bón, đau đầu, chán ăn, sụt cân, đau khớp, đau cơ, tiểu nhiều, sỏi thận, trầm cảm vận động, trầm cảm, tăng canxi nước tiểu và máu và vôi hóa mô có thể phát triển.Thường gặp hơn như: đau khớp, đau đầu, đau cơ, trầm cảm, rối loạn mất điều hòa, trầm cảm vận động, sụt cân nhanh và yếu cơ, tiểu đêm,. Có thể xảy ra chức năng thận bị rối loạn kèm tiểu ra hồng cầu và đạm, tăng mất kali, đi tiểu dắt và tăng huyết áp.
- Trong trường hợp nặng có thể xảy ra hiện tượng thắt đĩa thần kinh thị giác, mờ giác mạc, có thể có đục thủy tinh thể và viêm mống mắt. Sỏi thận, vôi hóa cơ tim, vôi hóa thận, phổi, da và mô mạch máu, có thể phát triển. Hiếm khi có vàng da do mật.
Tương tác thuốc Aquadetrim Vitamin D3
- Thuốc chống động kinh, rifampicin, cholestyramin, paraffin lỏng làm giảm hấp thụ Vitamin D. Dùng đồng thời với thiazid (thuốc lợi tiểu) tăng nguy cơ rối loạn thừa canxi.
- Dùng đồng thời với thuốc glycoside tim có thể tăng nguy cơ ngộ độc (tăng loạn nhịp tim)
Chú ý đề phòng Aquadetrim Vitamin D3
- Cần tránh dùng quá liều. Trong một số trường hợp bệnh đặc biệt khi dùng chế phẩm cần phải loại trừ các nguồn khác có chứa Vitamin D3. Nhu cầu Vitamin D hàng ngày ở trẻ em và liều dùng cần được xác định cho từng cá nhân và thay đổi phù hợp khi kiểm tra định kỳ, đặc biệt trong những tháng đầu của trẻ.
- Chế phẩm cần dùng thận trọng cho các bệnh nhân bị bất động. Liều cao canxi không được dùng đồng thời với Vitamin D.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.