Thành phần
Hoạt chất: Deflazacort 6mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Sốc phản vệ, hen suyễn, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng
- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính thiếu niên, đau đa cơ do thấp khớp
- Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ, bệnh mô liên kết hỗn hợp (trừ xơ cứng bì hệ thống), viêm đa nút động mạch, bệnh sarcoidosis.
- Bệnh Pemphigus, bọng nước pemphigoid, viêm da mủ hoại thư (pyoderma gangrenosum).
- Hội chứng thận hư tổn thương tối thiểu, viêm thận kẽ cấp tính.
- Bệnh tim hậu thấp.
- Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Viêm màng bồ đào, viêm dây thần kinh thị giác.
- Thiếu máu tán huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu nguyên phát (ITP)…
Liều dùng
- Người lớn: Liều dùng duy trì ở mức từ 3-18 mg/ngày.
- Trẻ em: Liều dùng 0.25 – 1.5 mg/kg/ngày, trẻ em sử dụng thuốc cách ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc
- Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất, bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.
- Không sử dụng cho bệnh nhân nhiễm trùng toàn thân trừ khi áp dụng liệu pháp chống nhiễm trùng cụ thể, bệnh nhân được chủng ngừa virus sống.
- Không được khuyến cáo dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ, trừ phi có sự cân nhắc của bác sĩ về những lợi ích có được và những nguy cơ tiềm ẩn có thể mắc phải.
- Không được khuyến cáo dùng cho các bà mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Loét dạ dày ruột, giữ nước, tăng huyết áp, làm trầm trọng thêm chứng đái tháo đường, nhược cơ, loãng xương, thương tổn ở mắt và da, nguy cơ nhiễm trùng của các vết thương, tăng cân và mất kinh, chóng mặt, nhức đầu,….
Tương tác với các thuốc khác
- Tăng liều duy trì của deflazacort nếu dùng đồng thời các thuốc gây cảm ứng men gan như rifampicin, rifabutin, carbamazepine, phenobarbitone, phenytoin, primidone và aminoglutethimide.
- Tương tác với thuốc hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc chống tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu bị đối kháng bởi corticosteroid và tác dụng hạ kali huyết của acetazolamide, thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc chủ vận beta 2, xanthines và carbenoxolone được tăng cường, thuốc chống đông coumarin.
- Cần báo với bác sĩ các nhóm thuốc đang sử dụng để tránh các tương tác..
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Thận trọng bệnh ác tính dạ dày đồng thời
- Thận trọng với viêm dạ dày teo
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.