Thành phần
- Calci lactat pentahydrat 500mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Bổ sung calci ở những bệnh nhân thiếu calci như phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, sau mãn kinh, người bị chứng loãng xương, nhuyễn xương, còi xương, giảm hấp thu sau cắt dạ dày.
Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống, uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
- Dùng cốc đong kèm theo để lấy thể tích thuốc uống.
Liều dùng
- Không dùng dung dịch uống pancal trong thời gian dài nếu không có lời khuyên của bác sĩ.
- Người lớn, người cao tuổi: 10 ml (1 ống)/ ngày.
- Trẻ em trên 3 tuổi: 6 ml/ ngày.
- Phụ nữ có thai (3 tháng cuối thai kỳ) và phụ nữ cho con bú: 18 – 24 ml/ ngày, chia thành 2 – 3 lần dùng.
Lưu ý
- Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Tăng Calci huyết và tăng Calci niệu (thừa vitamin D, cường cận giáp, suy thận nặng, loãng xương do bất động, các khối u gây mất calci như ung thư máu hay ung thư xương di căn).
- Bệnh nhân đang điều trị bằng glycosid tim như digoxin.
- Rung thất
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Khi sử dụng thuốc Pancal, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Tác động trên đường tiêu hóa: Táo bón, kích ứng đường tiêu hóa.
Tăng calci máu:
- Tăng calci máu hiếm gặp khi sử dụng calci đơn độc, nhưng có thể xảy ra khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận mạn.
- Tăng calci máu nhẹ có thể không triệu chứng hoặc có các biểu hiện như táo bón, chán ăn, buồn nôn, và nôn mửa.
- Tăng calci máu rõ có thể biểu hiện những thay đổi tâm thần như lú lẫn, mê sảng.
Báo cáo các phản ứng có hại:
- Hãy báo cho bác sĩ, dược sĩ nếu người dùng thuốc nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, kể cả các tác dụng chưa được liệt kê, hoặc báo cáo các phản ứng có hại của thuốc về Trung tâm Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc lợi tiếu thiazid hoặc vitamin D:
- Tăng calci máu có thể xảy ra khi sử dụng muối calci với thuốc lợi tiếu thiazid (dẫn đến giảm thải trừ calci qua nước tiểu) hoặc vitamin D (dẫn đến tăng hấp thu calci từ ruột).
Corticosteroid:
- Làm giảm hấp thu calci từ ruột.
Biphosphonat:
- Điều trị đồng thời muối calci với các biphosphonat (như alendronat, etidronat, ibandronat, risedronat) có thể dẫn đến giảm hấp thu biphosphonat từ đường tiêu hóa.
- Để làm giảm thiểu tác động của tương tác này, cần uống muối calci tối thiểu 30 phút sau khi uống alendronat hoặc risedronat; tối thiểu 60 phút sau khi uống ibandronat, và không được dùng trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống etidronat.
Các glycosid trợ tim:
- Calci cộng tác dụng hướng cơ tim và tăng độc tính của glycosid trợ tim; hậu quả có thể gây loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời (đặc biệt khi calci dùng đường tĩnh mạch, đường uống nguy cơ thấp hơn).
Chế phẩm sắt:
- Sử dụng đồng thời các muối calci với các chế phẩm sắt đường uống có thể dẫn đến giảm hấp thu sắt, cần khuyên bệnh nhân sử dụng hai chế phẩm này tại các thời điểm khác nhau.
Các quinolon:
- Sử dụng muối calci đồng thời với một số kháng sinh nhóm quinolon (như ciprofloxacin) có thể làm giảm sinh khả dụng của quinolon, không được uống cùng một thời điểm, nên uống cách xa nhau tối thiểu 3 giờ.
Các tetracyclin:
- Phức hợp của calci với các kháng sinh tetracyclin làm bất hoạt kháng sinh, vì vậy không được uống cùng một thời điểm, nên uống cách xa nhau tối thiểu 3 giờ.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu trong trường hợp sử dụng calci liều cao, đặc biệt là ở trẻ em.
- Cần ngưng thuốc ngay lập tức khi nồng độ calci trong máu vượt quá 2,625 – 2,75 mmol/ L (105 – 110 mg/ L) hoặc nồng độ calci trong nước tiểu vượt quá 5 mg/ kg.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ bị hạ kali máu vì nồng độ calci huyết thanh cao có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh.
- Thận trọng khi dùng muối calci cho bệnh nhân suy thận, bệnh tim, bệnh sarcoidosis.
- Sỏi thận: Các chế phẩm bổ sung calci làm tăng nguy cơ sỏi thận. Do đó tránh dùng ở những bệnh nhân bị sỏi thận calci, hoặc có tiền sử sỏi thận. Bệnh nhân có nguy cơ sỏi thận cần phải uống nhiều nước.
Người lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kì mang thai:
- Sử dụng calci trong thai kỳ đã được chứng minh an toàn.
- Thuốc được sử dụng cho phụ nữ mang thai theo nhu cầu hằng ngày.
Thời kì cho con bú:
- Thuốc được sử dụng cho phụ nữ cho con bú theo nhu cầu hằng ngày.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.