Thành phần
- Hoạt chất: Azithromycin 500mg
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với azithromycin bao gồm:
- Viêm xoang cấp.
- Viêm họng và viêm amidan, viêm tai giữa cấp.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ tới vừa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ tới vừa: Viêm chân lông, viêm mô tế bào, viêm quầng.
- Nhiễm khuẩn hệ niệu đạo, cổ tử cung do Chlamydia trachomatis (không có biến chứng).
Liều dùng
Người lớn, trẻ em và thiếu niên có cân nặng trên 45 kg:
- Đối với các chỉ định thông thường: Dùng một liều 500 mg/ lần/ngày trong 3 ngày (tổng liều điều trị 1500 mg) hoặc liệu trình thay thế: Ngày đầu tiên uống một liều 500 mg, và dùng 4 ngày nữa với liều đơn 250 mg/ngày.
- Viêm cổ tử cung, viêm niệu quản do nhiễm Chlamydia trachomatis (không có biến chứng): Uống 01 liều duy nhất 1 g.
Người cao tuổi:
- Không cần điều chỉnh liều đối với người cao tuổi. Bệnh nhân cao tuổi có thể dễ bị loạn nhịp xoắn đỉnh hơn so với những bệnh nhân trẻ hơn.
Trẻ em và thiếu niên có cân nặng từ 45 kg trở xuống:
- Dạng bào chế viên nén không dùng cho nhóm đối tượng này. Nên lựa chọn các dạng bào chế khác phù hợp hơn.
Bệnh nhân suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến vừa (GFR 10 – 80 ml/ phút). Bệnh nhân suy thận nặng (GFR ≤ 10 ml/ phút) cần sử dụng thận trọng.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
- Không cần giảm liều đối với bệnh nhân suy gan mức độ từ nhẹ đến vừa.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường đẹp.
Quá liều
Triệu chứng:
- Các biến cố bất lợi ghi nhận do quá liều azithromycin là tương tự các biến cố quan sát được khi dùng ở liều thông thường. Triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm thính lực, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Xử trí:
- Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với erythromycin hoặc bất cứ kháng sinh macrolid hoặc ketolid nào.
- Tiền sử vàng da ứ mật/ suy gan có liên quan đến sử dụng azithromycin trước đó.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Khi sử dụng thuốc Neazi 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
- Tiêu hóa: Đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.
- Da: Phát ban, ngứa.
- Tác dụng khác: Viêm âm đạo, cổ tử cung…
Hiếm gặp, ADR< 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Da: Phù mạch.
- Gan: Men transaminase tăng cao.
- Máu: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác với các thuốc khác
- Dẫn chất nấm cựa gà: Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc dần chất ergo.
- Các thuốc kháng acid: Khi cần thiết phải sử dụng, azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
- Carbamazepin: Trong nghiên cứu dược động học ở những người tình nguyện khỏe mạnh, không thấy ảnh hưởng nào đáng kể tới nồng độ carbamazepin hoặc các sản phẩm chuyển hóa của chúng trong huyết tương.
- Cimetidin: Dược động học của azithromycin không ảnh hưởng nếu uống một liều cimetidin trước khi sử dụng azithromycin 2 giờ.
- Cyclosporin: Một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hóa của cyclosporin, vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.
- Digoxin: Đối với một số người bệnh, azithromycin có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa digoxin trong ruột. Vì vậy khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin.
- Methylprednisolon: Những nghiên cứu được thực hiện trên những người tình nguyện khỏe mạnh đã chứng tỏ rằng azithromycin không có ảnh hưởng đáng kể nào đến dược động học của methyIprednisoIon.
- Theophylin: Chưa thấy bất kỳ ảnh hưởng nào đến dược động học khi 2 thuốc azithromycin và theophylin cùng được sử dụng ở những người tình nguyện khỏe mạnh, nhưng nói chung nên theo dõi nồng độ theophylin khi cùng sử dụng 2 thuốc này cho người bệnh.
- Warfarin: Chưa xác định được ảnh hưởng của azithromycin đến tác dụng chống đông máu của warfarin. Có thể sử dụng 2 thuốc này đồng thời, nhưng vẫn cần theo dõi thời gian đông máu của người bệnh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Azithromycin uống không được dùng để điều trị ngoại trú viêm phổi vừa và nặng hoặc người bệnh có nguy cơ bị nhiễm khuẩn tại bệnh viện, suy giảm miễn dịch. Những trường hợp này đều phải điều trị tại bệnh viện.
Không sử dụng thuốc này cho các người bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chính qua gan.
Cần phải dùng thận trọng cho người có chức năng thận bị tồn hại, có hệ số thanh thải creatinin nhỏ hơn 10 mI/ phút.
Tuy chưa có báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng nhưng khi dùng kháng sinh macrolid, đã thấy có, tuy rất hiếm, loạn nhịp tim, QT kéo dài, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất. Cần phải thận trọng khi sử dụng azithromycin, nhất là khi phối hợp nhiều thuốc, cho người đã có bệnh tim.
Thuốc có chứa lactose, vì thế không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân rối loạn dung nạp galactose di truyền, thiếu Lapp lactase hoặc hấp thu glucose-galactose kém.
Lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng vì thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn là: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Trong các nghiên cứu trên động vật không thấy có bằng chứng gây hại cho phôi thai của azithromycin. Vì sự an toàn của azithromycin khi sử dụng cho phụ nữ có thai là không chắc chắn, chỉ nên sử dụng azithromycin cho phụ nữ có thai nếu thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Thuốc đã được ghi nhận là bài tiết vào sữa mẹ ở người, nhưng chưa có nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát tốt và đầy đủ trên phụ nữ cho con bú về đặc tính dược động học của việc bài tiết azithromycin qua sữa mẹ. Bởi vì, không biết rõ azithromycin có gây tác dụng không mong muốn với trẻ bú mẹ không, nên dừng cho con bú trong suốt quá trình điều trị bằng azithromycin.
- Nguy cơ tiêu chảy, nhiễm nấm niêm mạc có thể xảy ra với một số trẻ bú mẹ nhạy cảm. Khuyến cáo không cho con bú tới 2 ngày sau khi dừng thuốc. Có thể tiếp tục cho bú lại sau đó.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.