Thành phần
- Metronidazole: 400mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị các bệnh nhiễm đơn bào nhạy cảm như trichomonas, amip, balantidosis, Blastocystis hominis, giardia, dracunculosis.
- Điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí. Các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn cụ thể bao gồm viêm âm đạo do vi khuẩn, viêm nướu loét hoại tử cấp tính, bệnh viêm vùng chậu và viêm đại tràng do kháng sinh.
- Diệt Helicobacter pylori trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng (phối hợp với các thuốc khác).
- Bệnh Crohn ở đại tràng.
Liều dùng
Trichomonas:
- Một liều duy nhất 2 g hoặc một đợt 2 ngày 800 mg vào buổi sáng và 1,2 g vào buổi tối hoặc một đợt 7 ngày 600 mg đến 1 g mỗi ngày chia làm hai hoặc ba lần. Các đối tác tình dục cũng nên được điều trị.
Nhiễm trùng amip, balantidosis và Blastocystis hominis:
- Người lớn: 400 – 800 mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày hoặc 1,5 – 2,5 g dùng liều duy nhất mỗi ngày trong 2 hoặc 3 ngày.
- Trẻ em: 7 – 10 tuổi: ½ tổng liều hàng ngày của người lớn. Trẻ 1 tuổi trở lên: 35 – 50 mg/kg/ngày chia 3 lần.
Giardia:
- Người lớn: 2 g x 1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp hoặc 400 mg x 3 lần/ngày trong 5 ngày.
- Trẻ em: 15 mg/kg/ngày chia 3 lần.
Bệnh giun chỉ:
- 400 mg ba lần mỗi ngày trong 5 ngày, hoặc 40 mg/kg mỗi ngày chia làm 3 lần (với liều tối đa 2,4 g mỗi ngày) trong 3 ngày hoặc 400 mg mỗi ngày trong 10 đến 20 ngày, hoặc 25 mg/kg mỗi ngày Trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn kỵ khí:
- Liều khởi đầu 800 mg, sau đó là 400 mg cứ sau 8 giờ, thường trong khoảng 7 ngày.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật:
- 400 mg cứ sau 8 giờ trong 24 giờ trước khi phẫu thuật, tiếp theo sau phẫu thuật bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc trực tràng cho đến khi có thể điều trị bằng đường uống (200 mg hoặc 400 mg cứ sau 8 giờ).
Viêm âm đạo do vi khuẩn:
- Một liều duy nhất 2 g hoặc một đợt 400 mg x 2 lần/ngày trong 5 đến 7 ngày.
Viêm nướu loét hoại tử cấp tính:
- 200 mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; liều tương tự được sử dụng trong nhiễm trùng răng miệng cấp tính.
Bệnh viêm vùng chậu:
- 500 mg hai lần mỗi ngày kết hợp với ofloxacin uống với liều 400 mg hai lần mỗi ngày; điều trị nên được tiếp tục trong 14 ngày.
Bệnh loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori:
- 400 mg x 3 lần/ngày kết hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính chống lại Helicobacter pylori (ví dụ bismuth subsalicylate, amoxicillin…) trong 1 – 2 tuần.
Bệnh Crohn ở đại tràng:
- 400 mg x 2 lần/ngày. Nó thường được đưa ra trong 3 tháng.
Cách sử dụng:
- Metronidazole Stella 400 mg được dùng bằng đường uống. Nó được dùng cùng hoặc sau khi ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân đã biết quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn xuất nitroimidazol khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Ba tháng đầu của thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp : Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và có vị kim loại khó chịu.
Tương tác với các thuốc khác
- Khi dùng đồng thời với rượu, metronidazol có thể gây phản ứng kiểu disulfiram trên một số bệnh nhân. Loạn tâm thần cấp hoặc lú lẫn có liên quan đến việc sử dụng đồng thời metronidazol và disulfiram.
- Metronidazol được báo cáo làm giảm sự chuyển hóa hoặc giảm đào thải của một số thuốc như warfarin, phenytoin, lithi, ciclosporin và fluorouracil, dẫn đến nguy cơ tăng tác dụng có hại. Có vài bằng chứng cho thấy phenytoin có thể làm tăng sự chuyển hóa của metronidazol.
- Phenobarbital làm giảm nồng độ metronidazol trong huyết tương, kết quả làm giảm hiệu quả điều trị của metronidazol.
- Cimetidin làm tăng nồng độ metronidazol trong huyết tương và có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ lên thần kinh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Disulfiram nhẹ – giống như các phản ứng bao gồm đỏ bừng, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau quặn bụng và đổ mồ hôi.
- Nên theo dõi lâm sàng và xét nghiệm nếu điều trị quá 10 ngày.
- Được sử dụng thận trọng và giảm liều ở bệnh nhân suy gan nặng. Nên theo dõi nồng độ metronidazol trong huyết tương ở những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
- Mang thai/cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
- Bệnh nhân nên biết về cách họ phản ứng với thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.