Thành phần
- Metronidazol: 250mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis.
- Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới. Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ở bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.
- Phối hợp với uống ngomycin, hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.
- Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kị khí.
- Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng.
- Viêm loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với 1 số thuốc khác
Liều dùng
Uống thuốc cùng lúc ăn hoặc sau khi ăn.
Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh
- Bệnh do Trichomonas: uống một liều duy nhất 2g hoặc uống 250mg/lần, ngày 3 lần, dùng trong 7 ngày. Cần điều trị cho nam giới.
- Ly amip cấp do E. histolytica: có thể dùng đơn độc hoặc tốt hơn là phối hợp với lodoquinol hoặc với diloxanid furoat. Liều thường dùng cho người lớn là 750mg, ngày 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
- Áp xe gan do amip: người lớn 500-700mg, ngày 3 lần trong 5 – 10 ngày. Đối với trẻ em liều thường dùng là 35 – 40 mg/ kg/24 giờ, chia làm 3 lần, uống liền 5 – 10 ngày.
- Bệnh do Giardia Người lớn: uống 250 mg, ngày 3 lần trong 5 – 7 ngày hoặc uống một lần 2 g/ngày trong 3 ngày.
- Trẻ em: uống 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
- Bệnh do giun rồng Dracunculus: người lớn và trẻ em: 25 mg/kg/ngày, uống trong 10 ngày, với liều 1 ngày cho trẻ em không được quá 750 mg (dù trẻ trên 30 kg).
Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí
- Uống 7,5 mg/kg, cho tới tối đa 1g, cách 6 giờ/1 lần, cho trong 7 ngày hoặc lâu hơn
- Viêm đại tràng do kháng sinh: uống 500mg, 3 – 4 lần mỗi ngày
- Viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori: uống 500mg, 3 lần mỗi ngày, phối hợp với bismuth subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo và các kháng sinh khác như ampicilin hoặc amoxicilin, trong 1 – 2 tuần.
- Phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật: 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi liều dùng cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.
- Thường gặp nhất là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của motronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xảy ra khoảng 5 -25%.
- Ít gặp: giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu, phồng rộp da, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác với các thuốc khác
- Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc
- Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn trần, là lần
- Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thái trừ nhanh hơn.
- Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
- Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác.
- Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
- Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khi và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: không được dùng
- Người lái xe và vận hành máy móc: dùng được
Bảo quản
- Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.