Thành phần
- Selinex 20mg
Công dụng (Chỉ định)
- Selinexor được sử dụng để điều trị bệnh đa u tủy ở người lớn.
- Selinexor kết hợp với dexamethasone liều thấp để điều trị bệnh đa u tủy tái phát khó chữa ( RRMM ).
- Selinexor cũng được sử dụng ở người lớn để điều trị một số loại ung thư hạch tế bào B lớn lan tỏa.
Liều dùng – Cách dùng
Selinexor thường chỉ được sử dụng 2 ngày một tuần và dùng chung với dexamethasone. Hãy thực hiện đúng theo hướng dẫn của bác sĩ và dùng thuốc vào cùng một thời điểm trong mỗi ngày dùng thuốc. Bác sĩ sẽ quyết định bạn nên dùng Selinexor và dexamethasone trong bao lâu để điều trị.
- Uống Selinexor với một cốc nước đầy và nuốt thuốc hoàn toàn mà không cần nghiền nát hoặc nhai.
- Nếu bạn nôn ngay sau khi dùng Selinexor, đừng dùng liều khác. Đợi đến lần dùng liều tiếp theo.
- Liều dành cho người lớn thông thường đối với bệnh đa u tủy: 80 mg uống vào ngày 1 và 3 mỗi tuần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xảy ra tác dụng độc hại không thể chấp nhận được.
- Liều khởi đầu được khuyến nghị của dexamethasone là 20 mg, uống cùng với Selinexor.
Quá liều
- Trong trường hợp dùng quá liều, hãy gọi ngay cho bác sĩ của bạn. Nếu nạn nhân ngã quỵ, lên cơn co giật, khó thở hoặc không thể tỉnh dậy, hãy gọi ngay cho dịch vụ cấp cứu theo số 115.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm nghiêm trọng với Selinexor hoặc các thành phần của nó.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- buồn nôn
- nôn mửa
- bệnh tiêu chảy
- táo bón
- giảm cân
- ăn mất ngon
- Cực kỳ mệt mỏi
- khó đi vào giấc ngủ hoặc duy trì giấc ngủ
- đau đầu
- thay đổi khẩu vị
Tương tác với các thuốc khác
- Việc sử dụng selinexor có thể gây độc tính trên đường tiêu hóa. Kiểm soát buồn nôn/nôn/tiêu chảy bằng cách gián đoạn liều, giảm liều hoặc ngừng thuốc. Truyền dịch tĩnh mạch và bù điện giải để ngăn ngừa tình trạng mất nước ở những bệnh nhân có nguy cơ. Sử dụng thuốc chống buồn nôn và chống tiêu chảy theo chỉ định lâm sàng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của máu bao gồm đánh giá chức năng tủy xương, cũng như chức năng gan và thận trước và trong khi điều trị. Nếu chức năng tủy xương bị suy giảm, không nên bắt đầu điều trị với hydroxyurea. Nên xác định nồng độ haemoglobin, tổng số lượng bạch cầu, tổng số lượng tiểu cầu ít nhất một lần mỗi tuần trong suốt quá trình điều trị bằng hydroxyurea. Nếu số lượng bạch cầu giảm dưới 2,5 x 109/L hay số lượng tiểu cầu dưới 100 x 109/L, nên ngưng điều trị. Kiểm tra lại số lượng sau 3 ngày và tiếp tục điều trị lại khi các giá trị trở về mức bình thường.
- Hydroxyurea có thể gây ức chế tủy xương, và biểu hiện đầu tiên và thường gặp là giảm bạch cầu. Giảm tiểu cầu và thiếu máu thường ít xảy ra hơn và ít khi xảy ra mà không bị giảm bạch cầu trước đó. Suy giảm chức năng tủy xương thường xảy ra trên những bệnh nhân đã từng điều trị với xạ trị hay dùng tác nhân hóa trị gây độc tế bào; thận trọng khi dùng hydroxyurea trên những bệnh nhân này. Sự ức chế tủy xương thường hồi phục nhanh chóng khi ngưng điều trị.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.