Thành phần
- Acarbose: 50mg
Công dụng (Chỉ định)
- Đơn trị liệu: Acarbose được dùng như một thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường typ 2 (đái tháo đường không phụ thuộc insulin) ở người tăng, glucose huyết (đặc biệt tăng glucose huyết sau khi ăn) không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn hoặc chế độ ăn phối hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống khác.
- Có thể phối hợp acarbose với các nhóm thuốc khác (sulfonylure hoặc biguanid hoặc insulin) kết hợp với chế độ ăn và tập luyện để đạt được mục tiêu điều trị đái tháo đường typ 2.
Liều dùng
Không có chế độ liều dùng cố định của acarbose trong điều trị đái tháo đường. Liều dùng nên dựa trên hiệu quả điều trị và khả năng dung nạp trên từng bệnh nhân và không nên vượt quá liều tối đa 100 mg/lần x 3 lần/ngày.
Người lớn:
- Liều khởi đầu: 25 mg/lần x 3 lần/ngày cùng với miếng ăn đầu tiên của mỗi bữa chính. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, có thể sử dụng liều khởi đầu 25 mg/ngày để giảm thiểu các tác dụngkhông mong muốn trên đường tiêu hóa, sau đó tăng dần liều đến 25 mg/lần x 3 lần/ngày.
- Liều duy trì: Khi đã đạt được mức liều 25 mg/lần x 3 lần/ngày thì điều chỉnh liều mỗi 4— 8 tuần dựa theo nồng độ glucose huyết 1 giờ sau bữa ăn, hemoglobinglycosylat và khả năng dung nạp thuốc. Có thể tăng liều đến 50 mg/lần x 3 lần/ngày. Liều duy trì thường từ 50-100 mg/lầnx 3 lần/ngày. Vì người có cân nặng thấp có nguy cơ tăng transaminase huyết thanh, nên chỉ những bệnh nhân có cân nặng > 60 kg mới nên dùng liều trên 50 mg/lần x 3 lần/ngày. Nếu glucose huyết sau ăn hoặc hemoglobin glycosylat không giảm thêm khi dùng liều 100 mg/lần x 3 lần/ngày, nên cân nhắc giảm liều. Cần duy trì liều có hiệu quả và dung nạp được.
- Liều tối đa: 50 mg/lần x 3lần/ngày đối với bệnh nhân có cân nặng < 60 kg hoặc 100 mg/lần x 3 lần/ngày đối với bệnh nhân có cân nặng > 60 kg.
Liều dùng đối với các đối tượng lâm sàng đặc biệt:
- Trẻ em < 18 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập, vì vậy không khuyến cáo sử dụng ở nhóm đối tượng này.
- Người cao tuổi (> 65 tuổi): An toàn và hiệu quả của thuốc tương tự như người trẻ trưởng thành.
- Bệnh nhân suy thận: Nồng độ đỉnh trong huyết tương cao gấp 5 lần và giá trị AUC cao gấp 6 lần ở người có độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút khi so sánh với người có chức năng thận bình thường. Không khuyến cáo sử dụng acarboseở người có nồng độ creatinin >2mg/dL.
Cách dùng
- Uống Acarbose vào đầu bữa ăn đề giảm nồng độ glucose huyết sau ăn. Liều phải do bác sĩ điều chỉnh cho phù hợp với đáp ứng và dung nạp của mỗi bệnh nhân. Viên thuốc phải nhai cùng với miếng ăn đầu tiên hoặc nuốt cả viên cùng với ít nước ngay trước khi ăn.
Quên liều
- Chưa có báo cáo.
Quá liều
- Triệu chứng: Khi sử dụng thuốc quá liều với nước hoặc thức ăn chứa Carbohydrat có thể dẫn tới chướng bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
- Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân không nên dùng thức ăn, đồ uống chứa carbohydrat trong 4 – 6 giờ tiếp theo.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với acarbose hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm nhiễm đường ruột, đặc biệt kết hợp với loét; tắc nghẽn ruột từng phần hoặc có nguy cơ bị tắc ruột.
- Do thuốc có khả năng tạo hơi trong ruột, không nên dùng cho những người dễ bị bệnh lý do tăng áp lực ổ bụng (thoát vị).
- Những trường hợp suy gan, tăng enzym gan, xơ gan.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Hạ đường huyết.
- Đái tháo đường nhiễm toan ceton.
- Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu (không rõ tần suất).
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng (phát ban, hồng ban, ngoại ban, mày đay) (không rõ tần suất).
- Mạch máu: Phù mạch (hiếm gặp).
Tiêu hóa:
- Đầy hơi (rất thường gặp). Tiêu chảy, đau bụng (thường gặp).
- Nôn mửa, buồn nôn, khó tiêu (ít gặp).
- Tắc ruột, giả tắc ruột, chướng khí (không rõ tần suất).
Gan mật:
- Tăng enzym gan (ít gặp).
- Vàng da (hiếm gặp).
- Viêm gan (không rõ tần suất).
Tương tác với các thuốc khác
- Sucrose và các thực phẩm chứa Sucrose có thể gây khó chịu ở bụng, đôi khi gây tiêu chảy khi sử dụng đồng thời với Acarbose vì tăng lên men Carbohydrat ở đại tràng.
- Các chất hấp phụ ở ruột (than hoạt tính) và các enzym tiêu hóa có khả năng phân giải Carbohydrat (Amylase, Pancreatin) có thể làm giảm tác dụng của Acarbose. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng đồng thời.
- Neomycin làm tăng tác dụng giảm Glucose huyết sau khi ăn và tăng tần suất cũng như mức độ nghiêm trọng của các ác dụng không mong muốn trên tiêu hóa của Acarbose. Nếu xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng, có thể cân nhắc ngừng sử dụng tạm thời Acarbose.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Đã có báo cáo về các trường hợp hiếm gặp mắc phải phản ứng đặc ứng rối loạn chức năng gan có triệu chứng hoặc không triệu chứng. Trong một số trườnghợp, tình trạng rối loạn có thể hồi phục khi ngừng thuốc. Vì vậy, nên theo dõi enzym gan trong 6 – 12 tuần đầu điều trị.
- Trong trường hợp tăng enzym gan, đặc biệt khi tăng dai dẳng, cần ngừng thuốc và theo dõi bệnh nhân định kỳ mỗi tuần cho đến khi các giá trị trở về bình thường.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Tính an toàn của thuốc chưa được thiết lập trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên độngvật thử nghiệm không phản ánh được các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến sinh sản, sự phát triển của phôi thai/ thai nhi trong suốt giai đoạn mang thai hoặc trước và sau khi sinh. Vì vậy, chống chỉ định sử dụng Hasanbose ở phụ nữ mang thai. Nên dùng insulin trong thời kỳ mang thai để duy trì Glucose huyết càng gần bình thường càng tốt.
Thời kỳ cho con bú:
- Sau khi cho chuột đang nuôi con dùng Acarbose có đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ, một lượng nhỏ hoạt chất được tìm thấy trong sữa. Vẫn chưa có các ghi nhận tương ứng ở người. Vì vậy chưa loại trừ được các ảnh hưởng của Acarbose gây ra trên trẻ nhỏ. Chống chỉ định sử dụng Hasanbose trong thời kì cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng
- Nhiệt độ không quá 30°C.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.