HAGIZIN
CÔNG THỨC:
Flunarizin (dưới dạng flunarizin dihydroclorid)………………… 5 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………………….. 1 viên
(Lactose, PVP K30, talc, magnesi stearat, sodium starch glycolat).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
DƯỢC LỰC HỌC: Flunarizin có tác dụng kháng histamin, an thần và ức chế kênh calci được sử dụng để phòng ngừa bệnh đau nửa đầu, chóng mặt và rối loạn tiền đình. Flunarizin cũng được sử dụng trong rối loạn tuần hoàn não và tuần hoàn ngoại vi.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Hagizin hấp thu tốt qua đường ruột, gắn kết khoảng 90% với protein huyết tương, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 2 – 4 giờ và đạt trạng thái hằng định ở tuần thứ 5 – 6. Hagizin được chuyển hóa ở gan và được bài tiết ra phân qua đường mật. Thời gian bán hủy thải trừ tận cùng khoảng 18 ngày.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Mẫn cảm với flunarizin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
– Có triệu chứng của bệnh Parkinson từ trước khi điều trị.
– Tiền sử có các triệu chứng ngoại tháp.
– Bệnh trầm cảm hoặc tiền sử có hội chứng trầm cảm tái phát.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:
– Suy giảm chức năng gan.
– Nếu xuất hiện các triệu chứng như: trầm cảm, rối loạn ngoại tháp, mệt mỏi gia tăng thì nên ngưng điều trị.
– Không sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo. Cần theo dõi người bệnh thường xuyên, định kỳ, đặc biệt trong thời gian điều trị duy trì để phát hiện sớm các biểu hiện ngoại tháp, trầm cảm và ngừng điều trị kịp thời.
– Một số trường hợp mệt mỏi với mức độ nặng tăng dần đã được ghi nhận khi sử dụng flunarizin. Nếu tình trạng này xảy ra, cần ngừng điều trị với flunarizin.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây tình trạng buồn ngủ.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Khi dùng đồng thời flunarizin với thuốc ngủ, thuốc an thần, rượu, hay thức uống chứa cồn đều có thể gia tăng quá mức tác dụng của flunarizin.
Các thuốc cảm ứng enzym gan như carbamazepin, phenytoin và valproat có thể làm tăng chuyển hóa flunarizin. Do đó, có thể cần phải tăng liều flunarizin khi sử dụng chung.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Buồn ngủ, tăng cân, buồn nôn, ợ nóng, khô miệng, lo lắng. Hiếm khi xảy ra tình trạng phát ban, đau cơ, triệu chứng ngoại tháp (như vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động, run).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Triệu chứng: buồn ngủ và suy nhược có thể xảy ra. Một vài trường hợp quá liều cấp (1 lần uống 600 mg) đã được báo cáo với triệu chứng là buồn ngủ, tim đập nhanh, kích động.
Điều trị: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên súc rửa dạ dày. Có thể dùng than hoạt nếu thấy thích hợp.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn ≤ 65 tuổi và người cao tuổi (> 65 tuổi):
– 5 mg/ ngày, uống vào buổi tối, duy trì trong 4 đến 8 tuần.
– Trong thời gian điều trị, nếu xuất hiện các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hay các biến cố bất lợi nghiêm trọng khác, cần ngừng dùng thuốc (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng)
– Nếu sau 8 tuần điều trị không có sự cải thiện, bệnh nhân được xem như không đáp ứng với điều trị và nên ngừng dùng thuốc.
– Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
– Khuyến cáo chỉ dành cho bệnh nhân £ 65 tuổi: Nếu biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân cho thấy đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng liều lên đến 10 mg/ ngày nhưng cần cân nhắc trong khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân.
Trẻ em
– Trẻ em ≥ 12 tuổi, đặc biệt trong trường hợp đau nửa đầu chưa được chẩn đoán xác định: 5 mg/ ngày, uống vào buổi tối. Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
– Trẻ em < 12 tuổi: chưa có bằng chứng đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn của flunarizin trên đối tượng này. Không khuyến cáo sử dụng flunarizin cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Tiêu chuẩn: TCCS.