Thành phần
- Hoạt chất: Colchicin 0,6mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
- Đợt cấp của bệnh gout.
- Liệu pháp để phòng ngắn hạn trong giai đoạn đầu của trị liệu với allopurinlo và các thuốc tăng đào thái acid uric.
- Phòng tái phát viêm khớp do gout và điều trị dài ngày bệnh gout.
- Trị liệu dài ngày ở bệnh nhân bị xơ hóa đường mật nguyên phát, bệnh nhân bị xơ gan.
- Viêm sụn khớp cấp có Canxi hoá, viêm khớp Sarcoid, viêm khớp kèm thêm nốt u hồng ban.
- Bệnh sốt chu kỳ.
Liều dùng
Liều dùng:
Đợt gút cấp:
- Ngày 1: uống 3 viên x 1mg (chia ra sáng, trưa, tối mỗi lần 1 viên).
- Ngày 2 và 3: uống 2 viên x 1mg (sáng 1 viên và tối 1 viên).
- Ngày 4 và những ngày sau đó: uống 1 viên vào buổi tối.
- Tổng liều điều trị không quá 10 viên. Lần điều trị sau phải cách lần điều trị trước ít nhất 3 ngày.
Đề phòng cơn gút cấp: trong giai đoạn đầu điều trị với các thuốc hạ Acid Uric máu như Allopurinol hay các thuốc làm tăng đào thải Acid Uric uống 1 viên vào buổi tối.
Viêm khớp cấp do vi thể, bệnh sốt chu kỳ: 1 viên vào buổi tối.
Đối với bệnh nhân suy thận, có nồng độ Creatinin huyết thanh lớn hơn hoặc bằng 1,6 mg/100 ml, hoặc hệ số thanh thải Creatinin nhỏ hơn hoặc bằng 50 ml/phút: uống ½ viên/ngày, tổng liều một đợt điều trị không quá 4 viên. Lần điều trị sau phải cách lần điều trị trước ít nhất 3 ngày.
Cách dùng: Uống.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng cho những đối tượng:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Suy gan nặng.
- Phụ nữ mang thai.
- Bệnh nhân có nguy cơ bị Glaucom góc hẹp bị bí đái.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Đây là những dấu hiệu đầu tiên của quá liều, cần giảm liều hay ngừng điều trị cho đến khi hết các triệu chứng trên và thường sau 24 – 48 giờ.
- Mề đay và phát ban dạng sởi.
- Rối loạn huyết học: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tiểu cầu (có thể gặp trong trị liệu dài ngày).
- Giảm tinh trùng (hồi phục được).
- Rối loạn cơ – thần kinh (hồi phục khi ngưng điều trị), rụng tóc.
- Khi có các tác dụng phụ thì phải hiểu đó là dấu hiệu đầu tiên của ngộ độc, nên
ngưng dùng Colchicin hoặc phải giảm liều. - Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời Colchicin và Ciclosporin làm tăng độc tính của Ciclosporin.
- Colchicin làm giảm hấp thu Vitamin B12 do tác động lên niêm mạc ruột non. Sự hấp thu này có thể được phục hồi.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng ở người bị suy thận hoặc suy gan.
- Thận trọng với người mắc bệnh tim, bệnh gan, thận hay bệnh tiêu hoá. Bệnh nhân cao tuổi bị suy nhược dễ bị ngộ độc do tích tụ thuốc.
- Khi dùng Colchicin điều trị dài ngày: cần theo dõi đều đặn xem người bệnh có bị tác dụng phụ không, theo dõi công thức máu.
- Colchicin được đào thải qua sữa mẹ. Chưa thấy trẻ bị ngộ độc qua đường sữa nhưng người mẹ có thể tránh làm nồng độ thuốc cao trong sữa bằng cách uống thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ và cho con bú sau 8 giờ.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.