Thành phần
- Hoạt chất: Metformin hydroclorid: 850mg.
- Tá dược vừa đủ.
Công dụng (Chỉ định)
- Metformin điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 (không phụ thuộc insulin), đặc biệt ở người béo phì, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng không hiệu quả.
Liều lượng
Người lớn: Liều dùng tùy theo mỗi bệnh nhân dựa trên hiệu quả và sự dung nạp nhưng không vượt quá 3 viên/ngày.
- Liều khởi đầu: 1 viên/ngày, uống vào bữa ăn sáng. Khi cần thiết, liều dùng có thể tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày.
- Liều duy trì: 1 viên x 2-3 lần/ngày, uống trong các bữa ăn.
Người cao tuổi: Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt vì có thể gây suy giảm chức năng thận. Người cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa Metformin.
Chuyển từ những thuốc chống đái tháo đường khác sang: khi chuyển từ clorpropamid sang, cần thận trọng trong 2 tuần đầu, vì sự tồn lưu clorpropamid kéo dài trong cơ thể dẫn đến sự cộng tác dụng của các thuốc và gây hạ đường huyết.
Điều trị đồng thời bằng Metformin và Sulfonylurê uống: nếu người bệnh không đáp ứng với điều trị trong 4 tuần ở liều tối đa Metformin trong liệu pháp đơn, cần thêm dần một Sulfonylurê uống trong khi tiếp tục dùng Metformin với liều tối đa. Nếu không đáp ứng với liều phối hợp tối đa của hai thuốc trong 1-3 tháng thì phải ngừng điều trị và chuyển sang insulin.
Ở người bị tổn thương thận hoặc gan: do nguy cơ nhiễm acid lactic thường gây tử vong nên không được dùng Metformin cho người có bệnh thận hoặc suy thận. Tránh dùng Metformin cho người có biểu hiện rõ bệnh gan về lâm sàng và xét nghiệm.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Metformin hydroclorid hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, chấn thương.
- Suy thận, bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết.
- Người nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.
- Phụ nữ có thai.
- Nhiễm acid chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính.
Tác dụng phụ
- Nhiễm acid lactic, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, lưỡi có vị kim loại.
- Suy giảm hấp thu vitamin B12 và acid folic từ hệ tiêu hóa khi điều trị với metformin trong thời gian dài.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, thuốc tránh thai, oestrogen, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazid, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm làm giảm tác dụng kiểm soát đường huyết của metformin.
- Những thuốc thải trừ qua thận (amilorid, digoxin, morphin, ranitidin, trimethoprim, vancomycin,…) tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh thải trừ qua ống thận. Cimetidin làm tăng 60% nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương, do đó, tránh dùng phối hợp metformin với cimetidin.
Lưu ý và thận trọng
- Nguy cơ tích lũy thuốc và nhiễm acid lactic gia tăng tùy theo mức độ suy giảm chức năng thận. Phải kiểm tra chức năng thận trước khi điều trị và kiểm tra định kỳ 1-4 lần/năm trong quá trình điều trị.
- Ngưng dùng thuốc 2-3 ngày trước khi chiếu chụp X quang có sử dụng các chất cản quang có chứa iod, và trong 2 ngày sau khi chiếu chụp. Ngưng dùng thuốc khi tiến hành các phẫu thuật.
- Metformin có thể bài tiết trong sữa mẹ. Cần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.