Thành phần
- Hoạt chất: Linezolid 600mg
- Cellulose vi tinh thể, lactose monohỵdrat, povidon, natri lauryl sulfat, natri bicarbonat, silicon dioxỵd, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd… vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Forlen được chỉ định trong điều trị
- Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng Vancomycin, bao gồm cả các trường hợp đang bị nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm phổi bệnh viện do Staphylococcus aureus.
- Nhiễm trùng da biến chứng do Staphylococcus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.
- Nhiễm trùng da không biến chứng do Staphylococcus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin), Streptococcus pyogenes.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với penicillin), bao gồm cả trường hợp đang nhiễm khuẩn huyết, hoặc Staphylococcus aureus (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với methiciilin).
Liều dùng
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Liều thông thường:
- Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin: 600mg x 2 lần/ngày x 14-28 ngày.
- Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da biến chứng, viêm phổi mắc phải cộng đồng: 600mg x 2 lần/ngày x 10-14 ngày.
- Nhiễm trùng da không biến chứng: 400mg x 2 lần/ngày x 10-14 ngày.
- Không cần điều chỉnh liều đốì với bệnh nhân suy thận.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Không dùng thuốc Forlen cho người mẫn cảm với thành phần của thuốc
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tiêu chảy (có báo cáo ca viêm đại tràng do kháng sinh), đau đầu, buồn nôn, nôn, táo bón, kiểm tra chức năng gan bất thường, sốt, nấm Candida âm đạo và miệng, phát ban da, ngứa, chóng mặt, mất ngủ, thiếu máu, đổi màu lưỡi, rối loạn vị giác, nhiễm toan lactic, thị giác và thần kinh ngoại biên (đặc biệt nếu sử dụng > 28 ngày).
- Có khả năng gây tử vong: suy tủy có phục hồi bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, giảm tiểu cầu (đặc biệt nếu sử dụng > 10 – 14 ngày), thiếu máu cục bộ thoáng qua, suy thận, hội chứng Stevens-Johnson.
Tương tác với các thuốc khác
Sử dụng cẩn thận với chất tác động lên hệ serotonergic, dopaminergic, hoặc chất gây co mạch để giảm tỷ lệ mắc hội chứng serotonin.
- Thuốc adrenergic, dopamin, epinephrin, phenylpropanolamin và pseudoephedrin có thể gây ra cao huyết áp.
- Đồng thời sử dụng với tramadol có thể làm tăng nguy cơ co giật.
Có khả năng gây tử vong: MAOI, tránh sử dụng đồng thời hoặc sử dụng trong vòng 2 tuần sau khi ngừng MAOI để giảm nguy cơ tăng huyết áp.
Đồ uống và thực phẩm có hàm lượng tyramin cao có thể gây ra tăng huyết áp. Tránh dùng tyramin > 100mg mỗi bữa ăn.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Có thể uống lúc đói hoặc no.
- Tiền sử suy tủy, suy thận (CrCl < 30 ml/ min), tăng huyết áp không kiểm soát được, u tủy tuyến thượng thận, hội chứng carcinoid, cường giáp không được điều trị, nhiễm trùng mạn tính, tiền sử động kinh, trầm cảm lưỡng cực, tâm thần phân liệt hoặc các trạng thái hôn mê cấp tính.
- Theo dõi công thức máu toán phần hàng tuần.
- Dùng thuốc sau khi thẩm phân máu. Chưa rõ liệu Linezolid hoặc các chất chuyển hóa có bị loại trừ khi thẩm phân phúc mạc.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Nghiên cứu trên động vật đã cho thấy tác dụng không mong muốn trên thai nhi (gây quái thai, chết thai hoặc tác động khác) và không có nghiên cứu kiểm soát ở người, hoặc chưa có nghiên cứu trên người và động vật.
- Chỉ nên sử dụng thuôc khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.