Thành phần
Thành phần dược chất:
- Fluconazol: 100mg.
Thành phần tá dược:
- Lactose monohydrat 200, tinh bột ngô, silic dioxyd dạng keo khan, natri lauryl sulfat, lactose monohydrat 100, magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
Viên nang cứng FLUPAZ được chỉ định trong các trường hợp nhiễm nấm sau đây:
Người lớn:
Chỉ định để điều trị:
- Viêm màng não do Cryptococcus.
- Bệnh nấm Coccidioidomycosis.
- Nhiễm Candida xâm lấn.
- Nhiễm Candida niêm mạc bao gồm: Candida miệng- hầu, Candida thực quản ,Candida niệu, Candida da/ niêm mạc mãn tính.
- Candida gây teo miệng mãn tính (kèm đau răng).
- Nhiễm Candida âm đạo cấp tính hoặc tái phát, khi điều trị tại chỗ không hiệu quả.
- Viêm quy đầu do nấm Candida khi điều trị tại chỗ không hiệu quả.
- Bệnh nấm da bao gồm: Nấm da bàn chân, nấm da toàn thân, nấm da đùi, lang ben và nhiễm nấm Candida ở da.
Chỉ định để dự phòng:
- Tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao.
- Tái phát Candida miệng hoặc hầu họng ở những bệnh nhân nhiễm HIV.
- Giảm tỷ lệ nhiễm Candida âm đạo tái phát (≥ 4 lần/ năm).
- Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu kéo dài (như bệnh nhân bị khối u máu ác tính đang hóa trị hoặc bệnh nhân cấy ghép tế bào gốc tạo máu).
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 0 – 17 tuổi:
- FLUPAZ được sử dụng để điều trị nấm Candida niêm mạc (trong hầu – họng, thực quản), nấm Candida xâm lấn, viêm màng não do Cryptococcus và dự phòng nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- FLUPAZ có thể được sử dụng làm liệu pháp duy trì để ngăn ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trẻ em có nguy cơ cao tái phát.
Liều dùng
Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Nên nuốt toàn bộ viên thuốc với nước, thời gian uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Liều dùng:
- Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào dạng và mức độ bệnh, loại nấm gây bệnh và đáp ứng của người bệnh đối với thuốc.
- Điều trị phải liên tục cho đến khi biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm chứng tỏ bệnh đã khỏi hẳn; điều trị không đủ thời gian có thể làm cho bệnh tái phát.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân mẫn cảm với các thuốc chống nấm nhóm azol (ketoconazol, miconazol, và clotrimazol) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt (khoảng 2% người bệnh).
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy (khoảng 1,5 – 8,5%).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Gan: Tăng nhẹ nhất thời transaminase và bilirubin huyết thanh ( từ 1,5 – 3 lần giới hạn trên của bình thường).
- Da: Nổi ban, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng cao nồng độ transaminase trong huyết thanh (8 lần hoặc nhiều hơn giới hạn trên của bình thường) và phải ngừng thuốc.
- Da: Da bị tróc vảy (chủ yếu ở người bệnh AIDS và ung thư), hội chứng Stevens – Johnson.
- Khác: Sốt, phù, tràn dịch màng phổi, đái ít, hạ huyết áp, hạ kali máu, sock phản vệ.
Tương tác với các thuốc khác
- Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc như thuốc điều trị đái tháo đường nhóm sulfonylure (tolbutamid, glyburid, glipizid), phenytoin (thuốc điều trị động kinh), theophylin (thuốc điều trị hen), astermizol (thuốc kháng histamin), thuốc chống đông nhóm coumarin (warfarin), thuốc kháng virus (zidovudin), cisaprid, tacrolimus và ciclosporin khi dùng đồng thời. Do đó, có thể làm tăng tác dụng và độc tính của các thuốc trên.
- Dùng đồng thời fluconazol và rifampicin có thể ảnh hưởng đến dược động học của cả hai thuốc. Rifampicin làm giảm hấp thu và thời gian bán hủy của fluconazol, vì cần tăng liều của fluconazol khi sử dụng đồng thời.
- Đã có báo cáo về tương tác khi dùng đồng thời fluconazol với rifabutin hay fluconazol với zidovudin trên bệnh nhân bị nhiễm HIV. Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong (AUC) của rifabutin và chất chuyển hóa chính.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc thận, rối loạn nhịp tim, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thận trọng khi cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.