Thành phần
Thành phần chính có trong thuốc nhỏ mắt DuoTrav:
Hoạt chất:
- 40 μg travoprost và 5 mg timolol (dưới dạng timolol maleat).
Tá dược:
- Polyquaternium-1 10 pg (chất bảo quản POLYQUAD).
- Mannitol (E421).
- Propylen Glycol (E1520).
- Dầu thầu dầu polyoxyethylen hydro hóa 40 (HCO-40)/
- Acid Boric,
- Natri Clorid.
- Natri Hydroxid và/hoặc Axit Hydrocloric (để điều chỉnh pH), nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
- Dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV được chỉ định làm giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở bệnh nhân người lớn bị glôcôm góc mở hoặc tăng nhãn áp, những người không đáp ứng đầy đủ với các thuốc tra mắt chẹn beta hoặc các thuốc tương tự prostaglandin.
Liều dùng
Liều dùng
- Sử dụng ở người lớn (kể cả bệnh nhân cao tuổi (65 tuổi trở lên).
- Liều dùng khuyến cáo là một giọt vào túi kết mạc của mắt bị bệnh mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Nên nhỏ thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
- Nếu quên nhỏ một liều, nên tiếp tục điều trị với liều tiếp theo như đã định. Không nên nhỏ quá một giọt 1 lần/ngày do đã có bằng
- chứng cho thấy dùng các thuốc tương tự prostaglandin thường xuyên hơn có thể làm giảm tác dụng hạ áp lực nội nhãn.
- Khi thay thế một thuốc điều trị glôcôm khác bằng dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV, nên ngừng dùng thuốc khác đó và bắt đầu dùng
- dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV vào ngày tiếp theo.
- Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
- Chưa có nghiên cứu được tiến hành với dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV hoặc với dung dịch nhỏ mắt timolol 5 mg/ml ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Riêng travoprost đã được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến nặng và ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến nặng (hệ số thanh thải creatinin xuống thấp đến 14 mL/phút). Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận hầu như không cần điều chỉnh liều dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV (xem mục ĐẶC TÍNH DƯỢC
- ĐỘNG HỌC).
Bệnh nhân nhi (dưới 18 tuổi)
- Hiện nay không khuyến cáo dùng dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV cho các bệnh nhân nhi. Tính an toàn va hiệu quả điều trị của việc
- sử dụng dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV vẫn chưa được xác định ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Dữ liệu chưa có sẵn.
Bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuổi)
- Không có sự khác biệt về tính an toàn và hiệu quả giữa người cao tuổi và người lớn.
Cách dùng
- Chỉ dùng để nhỏ mắt.
- Bệnh nhân phải tháo vòng gắn bảo đảm ngay trước lần sử dụng đầu tiên.
- Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc chạm vào mí mắt, vung xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào.
- Đóng kín nắp lọ thuốc khi không sử dụng.
- Khuyến cáo bệnh nhân thực hiện việc ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt trong 2 phút sau khi nhỏ thuốc, sự hấp thu thuốc toàn thân sẽ giảm.
- Điều này sẽ giảm các tác dụng không mong muốn toàn thân và tăng tác dụng tại chỗ.
- Nếu đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các thuốc nên được dùng cách nhau ít nhất 5 phút.
- Thuốc mỡ tra mắt cần dùng sau cùng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Quá mẫn với các thuốc chẹn beta khác.
- Bệnh đường hô hấp phản ứng kể cả hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
- Nhịp chậm xoang, hội chứng nút xoang (kể cả block xoang nhĩ), block nhĩ thất độ hai hoặc ba, suy tim rõ rệt hoặc sốc tim.
- Viêm mũi dị ứng nặng.
- Loạn dưỡng giác mạc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng bất lợi sau đã được báo cáo qua các nghiên cứu lâm sàng hoặc giám sát hậu mãi. Chúng được phân loại theo quy ước như sau: rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1000), rất hiếm gặp (<1/10.000) hoặc không rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu sẵn có; dữ liệu từ giám sát hậu mãi). Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng bất lợi được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Rối loạn tim
Rối loạn mạch
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Rối loạn da và mô dưới da
Nhóm cơ quan trong cơ thể | Tần suất | Tác dụng bất lợi |
Rối loạn hệ miễn dịch | Ít gặp | Quá mẫn cảm |
Rối loạn tâm thần | Hiếm gặp | Lo âu |
Không rõ | Trầm cảm | |
Rối loạn hệ thần kinh | Ít gặp | Chóng mặt, nhức đầu |
Không rõ | Tai biến mạch máu não, ngất, dị cảm | |
Rối loạn mắt | Rất thường gặp | Sung huyết mắt |
Thường gặp | Viêm giác mạc chấm, nhìn mờ, khô mắt, đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, kích ứng mắt. | |
Ít gặp | Viêm giác mạc, viêm mống mắt, viêm kết mạc, viêm tiền phòng, viêm bờ mi, sơ ánh sáng, giảm thị lực, mỏi mắt, sưng mắt, tăng chảy nước mắt, phù mí mắt, rậm lông mi, dị ứng mắt. | |
Hiếm gặp | Trợt giác mạc, suy giảm thị lực, sụp mi, xuất huyết kết mạc, bờ mi đóng vảy, lông mi mọc ngược, lông mi kép. | |
Không rõ | Phù hoàng điểm, sụp mí mắt, rối loạn giác mạc, rãnh mắt sâu, tăng sắc tố mống mắt. | |
Ít gặp | Nhịp tim chậm | |
Hiếm gặp | Rối loạn nhịp tim, nhịp tim không đều | |
Không rõ | Suy tim, nhịp tim nhanh, đau ngực, đánh trống ngực. | |
Ít gặp | Tăng huyết áp, hạ huyết áp | |
Không rõ | Phù ngoại biên | |
Ít gặp | Khó thở | |
Hiếm gặp | Khản tiếng, co thắt phế quản, ho, ngứa họng, đau hầu họng, khó chịu ở mũi, hội chứng ho đường hô hấp trên | |
Không rõ | Hen suyễn | |
Rối loạn hệ tiêu hóa | Không rõ | Loạn vị giác |
Rối loạn gan mật | Hiếm gặp | Tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase |
Ít gặp | Viêm da tiếp xúc, rậm lông tóc, tăng sắc tố da (vùng quanh mắt hoặc tăng sắc tố mí mắt) | |
Hiếm gặp | Nổi mề đay, nám da, rụng tóc | |
Không rõ | Phát ban | |
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | Hiếm gặp | Đau đầu chi |
Rối loạn thận và hệ tiết niệu | Hiếm gặp | Nước tiểu có màu sắc bất thường |
Các rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc | Hiếm gặp | Khát nước, suy nhược |
Tương tác với các thuốc khác
- Chưa có các nghiên cứu về tương tác thuốc đã được thực hiện với timolol và travoprost.
- Các tương tác dưới đây được dự kiến xảy ra đối với dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV do khả năng tương tác thuốc với từng thành phần của thuốc.
- Khả năng tác dụng chẹn beta toàn thân (như giảm nhịp tim, trầm cảm) đã được báo cáo khi kết hợp điều trị thuốc ức chế CYP2D6 (như quinidin, fluoxetin, paroxetin) và timolol.
- Có thể có tác dụng hiệp đồng dẫn tới hạ huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim rõ rệt khi dùng đồng thời các dung dịch nhỏ mắt chẹn beta với các thuốc chẹn kênh calci đường uống, thuốc chẹn beta-adrenergic, các thuốc chống loạn nhịp (bao gồm amiodaron), glycosid tim loại digitalis, các thuốc giả phó giao cảm hoặc guanethidin.
- Có khả năng xuất hiện tăng huyết áp khi ngừng đột ngột clonidin khi dùng các thuốc chẹn beta.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Giống như các thuốc mắt dùng tại chỗ khác, travoprost và timolol được hấp thu toàn thân. Do thành phần timolol là thuốc chẹn
- Beta, có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn trên tim mạch, phổi và các tác dụng không mong muốn khác giống như quan sát thấy với các thuốc chẹn beta dùng đường toàn thân.
Người lái xe và vận hành máy móc:
- Dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV không được sử dụng cho phụ nữ có thể mang thai trừ khi đã sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.