Thành phần
- Cyclosporine (Ciclosporin): 100mg
Công dụng (Chỉ định)
- Cyclosporine phối hợp với corticosteroid để phòng sự thải loại mảnh ghép (mảnh ghép dị loại) thận, gan và tim. Thuốc cũng được dùng để phòng sự thải loại ghép tim–phổi và tụy; phòng sự thải loại ghép sau khi ghép tủy xương; và dự phòng phản ứng mảnh ghép chống người nhận.
- Điều trị viêm khớp dạng thấp tiến triển nặng khi đáp ứng kém với methotrexate. Có thể dùng cyclosporine kết hợp với methotrexate cho người bị viêm khớp dạng thấp không đỡ khi điều trị bằng methotrexate đơn độc.
- Điều trị bệnh vảy nến mảng lan rộng gây tàn tật khó chữa trị, mà ít nhất một liệu pháp toàn thân (ví dụ methotrexate) không hiệu quả; hoặc những người mà những liệu pháp toàn thân khác bị chống chỉ định hoặc không dung nạp được.
- Điều trị hội chứng thận hư do bệnh ở tiểu cầu thận.
Liều dùng
Người lớn
Liều dùng thông thường trong dự phòng sự thải loại mảnh ghép:
- Liều uống bắt đầu thường dùng: 10–15 mg/kg, uống một lần, 4–12 giờ trước khi ghép, tiếp theo là 10–15 mg/kg mỗi ngày trong 1–2 tuần sau phẫu thuật, rồi giảm 5% mỗi tuần tới liều duy trì 2–6 mg/kg mỗi ngày (theo dõi nồng độ trong máu và chức năng thận để điều chỉnh liều).
- Liều sẽ thấp hơn nếu dùng đồng thời với thuốc giảm miễn dịch khác (ví dụ: Corticosteroid).
- Ở người không dung nạp Cyclosporine đường uống, có thể truyền tĩnh mạch liều bằng 1/3 liều uống, truyền chậm trong ít nhất 2–6 giờ; thuốc được pha loãng với dung dịch natri chloride 0,9% hoặc glucose 5%, từ 5% thành dung dịch từ 0,05–0,25%. Để phòng các phản ứng phản vệ, chuyển sang đường uống càng sớm càng tốt.
Liều dùng thông thường trong ghép tủy xương, dự phòng và điều trị bệnh vật ghép chống người nhận:
- Liều khởi đầu đường truyền tĩnh mạch 3–5 mg/kg/ngày, trước khi ghép 1 ngày, rồi tiếp tục tới 2 tuần, rồi chuyển dần sang uống 12,5 mg/kg mỗi ngày trong 3–6 tháng.
- Sau đó giảm dần liều uống, có thể dùng tới một năm sau khi ghép (hoặc ngay từ đầu dùng đường uống với liều 12,5–15 mg/kg/ngày).
Liều dùng thông thường trong điều trị bệnh vảy nến:
- Liều uống khởi đầu là 2,5 mg/kg/ngày. Liều tối đa là 4 mg/kg/ngày.
- Giảm liều dần tới liều thấp nhất có hiệu quả.
- Ngừng điều trị nếu kém đáp ứng với liều tối đa trong vòng 6 tuần.
Liều dùng thông thường trong điều trị viêm khớp dạng thấp:
- Liều uống bắt đầu là 2,5 mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong thời gian 6 hoặc 8 tuần.
- Nếu đáp ứng lâm sàng không đủ thì có thể tăng dần lên tới tối đa là 4 mg/kg/ngày.
- Ngừng điều trị nếu không có đáp ứng sau 3–4 tháng.
Liều dùng thông thường trong hội chứng thận hư do bệnh ở tiểu cầu thận:
- Liều uống khuyến cáo là 5 mg/kg/ngày, chia 2 lần khi chức năng thận bình thường, ngoại trừ có protein niệu.
- Nếu có suy thận, liều ban đầu không được quá 2,5 mg/kg/ngày.
- Điều chỉnh liều theo từng người bệnh, phụ thuộc vào protein niệu và creatinine huyết tương, nhưng không được vượt quá liều khuyến cáo. Với liều duy trì, giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.
- Nếu sau 3 tháng điều trị không có tác dụng, phải ngừng thuốc.
Trẻ em
- Liều dùng thuốc với trẻ em hộii chứng thận hư do bệnh ở tiểu cầu thận: Liều uống khuyến cáo là 6 mg/kg/ngày khi chức năng thận bình thường.
Đối tượng khác
- Bệnh nhân suy thận: Khuyến cáo không sử dụng thuốc Cyclosporine cho bệnh nhân suy thận (trừ trường hợp hội chứng thận hư).
- Bệnh nhân suy gan: Cân nhắc giảm liều Cyclosporine ở những bệnh nhân suy gan nặng.
- Người cao tuổi: Sử dụng thận trọng, khởi đầu với liều thấp nhất.
Cách dùng
- Cyclosporine được dùng đường uống dưới dạng thông thường hoặc dạng nhũ tương, hoặc được truyền tĩnh mạch.
- Dạng thông thường và dạng nhũ tương không tương đương về sinh khả dụng và không được dùng thay đổi cho nhau mà không có sự giám sát của bác sĩ. Phải dùng dạng Cyclosporine đường uống theo một thời gian biểu ổn định trong ngày và sự liên quan với các bữa ăn.
- Dịch thuốc có thể hoà với sữa hoặc dịch quả (không dùng nước ép bưởi chùm) ngay trước khi uống để cho dễ uống.
Quá liều
- Quá liều Cyclosporine có thể gây những triệu chứng tương tự như tác dụng có hại thường gặp nhưng ở mức nặng hơn. Có thể gây ra độc tính trên gan và thận nhất thời nhưng có thể phục hồi sau khi thải trừ hoặc ngừng thuốc.
Quên liều
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với Cyclosporine hoặc bất cứ thành phần nào của dạng thuốc.
- Người mắc bệnh viêm khớp dạng thấp và người mắc bệnh vảy nến có giảm chức năng thận, tăng huyết áp không được kiểm soát, hoặc các bệnh ác tính.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp:
- Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: Tăng huyết áp, rậm lông, trứng cá, phì đại lợi, khó chịu ở bụng, buồn nôn, nôn, run, co cứng cơ chân, độc tính trên thận, co giật, nhức đầu.
Ít gặp:
- Các tác dụng phụ ít gặp bao gồm: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, cảm giác ấm, đỏ bừng, tăng kali huyết, giảm magnesi huyết, tăng acid uric huyết, viêm tụy, độc tính trên gan, viêm cơ, dị cảm, suy hô hấp, viêm xoang, phản vệ, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhạy cảm với nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.
Hiếm gặp:
- Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm: Khó chịu ở ngực, táo bón, nước tiểu sậm màu, khàn tiếng, khó tiêu, đau lưng dưới, đổ mồ hôi đêm, nôn ra máu hoặc bã nâu, mờ mắt hoặc giảm thị lực, đau khớp.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Thuốc làm giảm nồng độ Cyclosporine gồm carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, rifampin, isoniazid.
- Thuốc làm tăng nồng độ Cyclosporine gồm azithromycin, clarithromycin, diltiazem, verapamil erythromycin, fluconazole, itraconazole, ketoconazole, nicardipine.
- Thuốc làm tăng độc tính trên thận của Cyclosporine là aminoglycoside, amphotericin B, acyclovir.
- Dùng đồng thời Cyclosporine và lovastatin có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn bao gồm viêm cơ, đau cơ, tiêu hủy cơ vân, suy thận cấp.
- Dùng đồng thời với nifedipine làm tăng nguy cơ tăng sản lợi. Dùng đồng thời với thuốc ức chế miễn dịch khác làm tăng nguy cơ u lympho và nhiễm khuẩn.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Chỉ dùng Cyclosporine dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm về liệu pháp giảm miễn dịch. Việc điều trị khi bắt đầu hoặc mỗi khi có thay đổi lớn trong liệu pháp Cyclosporine phải được thực hiện trong bệnh viện có trang bị phương tiện xét nghiệm và hồi sức đầy đủ.
- Mặc dù Cyclosporine được dùng phối hợp với corticosteroid, không nên dùng Cyclosporine đồng thời với những thuốc giảm miễn dịch khác vì tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và nguy cơ u lympho.
- Vì nguy cơ phản vệ, chỉ truyền tĩnh mạch Cyclosporine cho người bệnh không dung nạp dạng đường uống. Phải theo dõi cẩn thận biểu hiện dị ứng ở người được truyền tĩnh mạch cyclosporine. Khi truyền tĩnh mạch Cyclosporine, phải sẵn sàng các biện pháp hỗ trợ hô hấp, hồi sức khác và các thuốc để điều trị phản vệ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Cyclosporine có thể qua nhau thai. Chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ và kiểm chứng tốt về ảnh hưởng của Cyclosporine đến phụ nữ mang thai. Chỉ dùng Cyclosporine trong thời kỳ mang thai khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
- Cho con bú: Cyclosporine được phân bố trong sữa. Vì có thể gây tác dụng bất lợi nghiêm trọng cho trẻ bú sữa mẹ, tránh không cho con bú khi mẹ đang dùng cyclosporine.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của Cyclosporine lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.