Thành phần
- Chloroquine phosphate……………………………………………….. 250mg
- Tá dược vừa đủ…………………………………………………………… 1 viên
(Tinh bột sắn, tinh bột ngô (bắp), Lactose, Talc, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide).
Công dụng (Chỉ định)
- Phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do P. malariae, P. vivax, P. ovale và chủng P. falciparum nhạy cảm với thuốc.
- Diệt amíp ngoài ruột.
- Viêm đa khớp dạng thấp, lupus ban đỏ.
Liều dùng
- Liều dùng: theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Liều đề nghị điều trị sốt rét:
Tuổi | Ngày 1 (viên) | Ngày 2 (viên) | Ngày 3 (viên) |
< 1 | ½ | ½ | ¼ |
1 – < 5 | 1 | 1 | ½ |
5 – < 12 | 2 | 2 | 1 |
12 – < 15 | 3 | 3 | 1½ |
≥ 15 | 4 | 4 | 2 |
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với các hợp chất 4 – aminoquinoline.
- Có các thay đổi về thị lực, võng mạc gây ra bởi 4– aminoquinoline hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Khi sử dụng liều cao và kéo dài, Chloroquine phosphate có ảnh hưởng lên thị lực của người bệnh nhưng ảnh hưởng này thường hết khi ngừng dùng thuốc.
Các tác dụng không mong muốn khác:
- Thường gặp: đau đầu, phát ban, ngứa, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: lo âu, nhìn mờ, bệnh giác mạc, giảm thị lực, …
- Hiếm gặp: điếc, da nhạy cảm với ánh sáng, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính,…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc kháng acid hoặc kaolin có thể làm giảm hấp thu Chloroquine phosphate, vì vậy chỉ uống Chloroquine phosphate sau khi dùng các thuốc đó 4 giờ.
- Cimetidine giảm chuyển hóa và thải trừ, tăng thể tích phân bố của Chloroquine phosphate.
- Ranitidine có ảnh hưởng lên dược động học của Chloroquine phosphate.
- Khi sử dụng Chloroquine phosphate với các thuốc chống sốt rét khác như Quinine, Mefloquine, Amodiaquine, Artemisinin hoặc Fansidar có thể xuất hiện cơ chế đối kháng làm giảm khả năng diệt P. falciparum in vitro.
- Dùng đồng thời với Metronidazole có thể gây phản ứng loạn trương lực cấp.
- Chloroquine phosphate làm giảm khả năng hấp thu Ampicillin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Nếu thấy có rối loạn máu nặng trong khi đang điều trị phải ngừng thuốc ngay.
- Người bệnh dùng thuốc trong một thời gian dài cần khám mắt và có các xét nghiệm đều đặn về công thức máu.
- Người có bệnh về gan, thận, hoặc có những vấn đề về chuyển hóa porphyrin, bệnh vẩy nến, tiền sử động kinh.
- Người bệnh thiếu hụt men glucose– 6– phosphate dehydrogenase cần theo dõi hiện tượng thiếu máu do tăng quá trình phá hủy hồng cầu trong thời gian dùng thuốc.
- Người nghiện rượu vì thuốc có khả năng tích lũy ở gan.
- Chỉ được sử dụng để phòng sốt rét cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
- Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.