Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:
Thành phần hoạt chất:
Metronidazol …………………..……….. 250 mg
Thành phần tá dược:
Tinh bột sắn, lactose monohydrat, talc, magnesi stearat, povidon K30.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
Mô tả sản phẩm: Viên nén tròn, màu trắng hoặc trắng ngà, một mặt có vạch ngang, một mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, nhiễm Giardia lamblia và Dracunculus medinensis.
Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.
Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng, bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng, viêm loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:
Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh:
Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 2 g, hoặc 1 viên x 3 lần/ ngày trong 7 ngày. Cần điều trị cho cả người có quan hệ tình dục.
Bệnh do amip: Điều trị trong 5 – 10 ngày.
Người lớn: Uống 500 – 750 mg (2 – 3 viên) x 3 lần/ ngày.
Trẻ em: Uống 35 – 40 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 lần.
Bệnh do Giardia:
Người lớn: Uống 250 mg (1 viên) x 3 lần/ ngày, trong 5 – 7 ngày hoặc uống một lần 2 g/ ngày, trong 3 ngày.
Trẻ em: Uống 15 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí:
Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 500 mg (2 viên) x 3 – 4 lần/ ngày.
Viêm loét dạ dày, tá tràng do H. pylori: Uống 500 mg (2 viên) x 3 lần/ ngày.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro – imidazol khác.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác, vì vậy không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Nên kiểm tra công thức máu khi điều trị lâu dài.
Lactose monohydrat: Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Không nên dùng metronidazol trong ba tháng đầu thai kỳ.
Nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng metronidazol.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thận trọng khi vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC:
Metronidazol tăng tác dụng thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium).
Dùng chung với rượu gây phản ứng kiểu disulfiram.
Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.
Metronidazol làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu (tất cả các triệu chứng này sẽ biến mất khi kết thúc điều trị).
Giảm bạch cầu nhẹ.
Hiếm gặp: Nhức đầu, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/ lần. Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Mã ATC: J01XD01
Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteriodes, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Khoảng 10 – 20 % thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy. Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, cần giảm liều khi suy gan để tránh tích lũy. Thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN: DĐVN.