Thành phần
- Trimetazidin dihydroclorid: 20mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
- Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Liều dùng
- Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút) và người cao tuổi: uống 1viên/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
- Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi vì mức độ nhạy cảm Trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
- Trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá, không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút)
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Nhóm cơ quan | Tần suất | Biểu hiện |
Rối loạn trên hệ thần kinh | Thường gặp | Chóng mặt, đau đầu |
Không rõ | Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc | |
Không rõ | Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ) | |
Rối loạn trên tim | Hiếm gặp | Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh |
Rối loạn trên mạch | Hiếm gặp | Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt |
Rối loạn trên dạ dày – ruột | Thường gặp | Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn |
Không rõ | Táo bón | |
Rối loạn trên da và mô dưới da | Thường gặp | Mẩn, ngứa, mày đay |
Không rõ | Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch | |
Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc | Thường gặp | Suy nhược |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Không rõ | Mất bạch cầu hạt Giảm tiểu cầu Ban xuất huyết giảm tiểu cầu |
Rối loạn gan mật | Không rõ | Viêm gan |
Tương tác với các thuốc khác
- Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào.
- Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan, có nhiều khả năng Trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan.
- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
- Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
- Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngưng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp (xem thêm phần Tác dụng không mong muốn).
- Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như (xem thêm phần Liều dùng và cách dùng): bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và trên 75 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: nên thận trọng và ngưng cho con bú khi cần thiết phải dùng Trimetazidin.
- Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.