Thành Phần TIAFO 1g
- Cefotiam 1g
Chỉ định TIAFO 1g
- Vết thương trước phẫu thuật, áp xe dưới da, đinh nhọt, nhiễm khuẩn vết bỏng.
- Viêm xương tủy, viêm khớp sinh mủ.
- Viêm amiđan, viêm phế quản, viêm phổi, áp xe phổi.
- Viêm túi mật, viêm đường mật.
- Viêm thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm màng não.
- Viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn bên trong tử cung.
- Viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn huyết.
Liều lượng và cách dùng TIAFO 1g
Liều dùng
- Người lớn: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, liều 0,5 – 2 g/ngày, chia làm 2 – 4 lần cách nhau mỗi 6 – 12 giờ. Nhiễm khuẩn huyết: có thể tăng lên 4 g/ngày, tiêm tĩnh mạch.
- Trẻ em: tiêm tĩnh mạch, liều 40 – 80 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần cách nhau mỗi 6 – 8 giờ. Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn máu, viêm màng não): có thể tăng lên 160 mg/kg/ngày.
- Liều dùng được điều chỉnh tùy theo độ tuổi và tùy theo mức độ bệnh.
Chống chỉ định TIAFO 1g
- Quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Quá mẫn với các chất gây mê, gây tê tại chỗ nhóm anilid như lidocain.
- Không sử dụng tiêm bắp đối với trẻ em.
Tác dụng phụ TIAFO 1g
- Đôi khi: hoa mắt, đau đầu, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, viêm miệng, bội nhiễm nấm.
- Hiếm khi: sốc, quá mẫn, hội chứng Stevens – Johnson, tăng men gan, thay đổi huyết học, suy thận, viêm kết tràng giả mạc, thiếu hụt vitamin (vitamin K, vitamin B), buồn nôn, nôn.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.