Thành phần
- Triclabendazole 250mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose, Tinh bột bắp, Oxid sắt đỏ, Màu Erythrosine Supra, Colloidal Silica khan, Magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
- Triclabendazole được chỉ định điều trị bệnh sán lá gan lớn (SLGL) do Fasciola hepatica/Fasciola gigantica gây nên.
- Triclabendazole được chỉ định điều trị bệnh sán lá phổi do Paragonimus westermani gây nên.
Liều dùng
Thuốc dùng đường uống và chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi.
Sán lá gan lớn:
- 10 mg/kg thể trọng uống một liều duy nhất. Nếu cần có thể dùng liều lặp lại sau 2 tuần hoặc sau 6 tháng.
Sán lá phổi:
- 20 mg/kg thể trọng chia làm hai liều.
Sự hấp thu Triclabendazole có thể tăng lên nếu dùng thuốc sau bữa ăn, nhất là khi thức ăn có chất béo.
Quá liều Deworm
- Chưa có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều Triclabendazole ở người.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Triclabendazole chống chỉ định ở bệnh nhân được biết quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Đau đầu, co rút bụng, tiêu chảy.
Tương tác với các thuốc khác
- CISAPRIDE, PIMOZIDE, QUINIDINE : Nguy cơ tăng cao rối loạn nhịp tâm thất, đặc biệt xoắn đỉnh (ức chế chuyển hóa qua gan của thuốc này). Phải đảm bảo ít nhất 24 giờ khi dừng thuốc tridabendazole và bắt đầu uống thuốc này và ngược lại.
- ERGOTAMINE, DIHYDROERGOTAMINE : Nguy cơ gây ngộ độc Ergotin có khả năng dẫn đến hoại tử đầu chi (do ức chế chuyển hóa qua gan của alkaloid trong lúa mạch) Phải đảm bảo ít nhất 24 giờ khi dừng thuốc triclabendazole và bắt đầu uống thuốc này và ngược lại.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Điều trị thuốc chống co thắt trong 5 đến 7 ngày sau khi điều trị với Triclabendazole làm giảm đau do tăng thải trừ qua ống mật của ký sinh trùng chết.
- Cần phải thận trọng dùng thuốc cho các bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT hoặc tiền sử có triệu chứng kéo dài QT do dùng thuốc có khả năng tác dụng lên khoảng QT. Thực vậy, trong nghiên cứu thực hiện trên chó, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ được ghi nhận ở một vài động vật. Ảnh hưởng này có khả năng liên quan đến chuyển hóa sulfonic của triclabendazole. Không thấy hiện tượng này trong nghiên cứu thực hiện trên người. Tuy nhiên nên tiếp tục cảnh giác đặc biệt đối với những đối tượng sử dụng có nguy cơ (bao gồm người cao tuổi, người suy giảm chức năng gan thận).
- Triclabendazole cũng được dùng thận trọng ở đối tượng thiếu hụt men glucose-6-phosphate-dehydrogenase do khả năng gây tan huyết.
- Do có chứa lactose, thuốc này không khuyến nghị ở đối tượng tăng galactose-huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hay thiếu hụt lactase.
- Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
- Nên thông báo cho tất cả các đối tượng có nguy cơ chóng mặt trong quá trình điều trị mà có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
- Chỉ được dùng ở phụ nữ có thai khi thật cần thiết và tốt nhất là sau quý đầu tiên của thời kì mang thai.
- Thận trọng khi dùng Triclabendazole trong thời kỳ cho con bú. Khuyến cáo chỉ nên cho con bú sau 72 giờ dùng thuốc
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi mát, khô dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.