Thành phần
Mỗi gói 5g chứa:
Hoạt chất chính:
- Acid boric 4,35g
- Phèn chua (kali nhôm sulfat) 0,6g
- Berberin clorid 2mg
Tá dược:
- Methyl salicylat, thymol, phenol, menthol.
Công dụng (Chỉ định)
- Vệ sinh và tẩy trùng niêm mạc phụ khoa.
- Tẩy mùi hôi.
- Trị huyết trắng, ngứa, viêm âm đạo hoặc bộ phận sinh dục nam hoặc nữ.
Liều dùng
- Hòa tan 1 gói trong 1 lít nước ấm, dùng rửa ngoài hoặc bơm vào âm hộ.
Cách dùng
- Dùng bên ngoài.
Quá liều
Triệu chứng:
- Khởi đầu buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy rồi nổi ban da và tróc vảy sau 1 – 2 ngày. Sau đó là triệu chứng thần kinh trung ương như đau đầu, lú lẫn tiếp theo là co giật. Hoại tử ống thận cấp có thể xảy ra với triệu chứng vô hiệu hoặc thiếu niệu, tăng natri máu, tăng clor và kali máu. Cuối cùng là sốt cao, giảm huyết áp, nhịp tim nhanh và sốc.
Điều trị
- Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường. Nếu ngộ độc do uống và nếu người bệnh tỉnh, cần rửa dạ dày ngay bằng nước ấm. Dùng than hoạt và thuốc tẩy cũng có ích. Rửa sạch thuốc nếu có ở niêm mạc hoặc trên da. – Dùng các dịch điện giải thích hợp. – Có thể điều trị cơn co giật bằng benzodiazepin hoặc một barbiturat tác dụng ngắn.
Có thể tăng thải trừ borat bang thẩm tách máu, thẩm tách màng truyền máu thay thế.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với acid boric.
- Không dùng cho trẻ em.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tác dụng không mong muốn liên quan đến nhiễm độc acid boric cấp hay mạn như: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Ban đỏ, ngứa, kích ứng, rụng lông tóc. Kích thích hoặc ức chế thần kinh trung ương, có thể co giật. sốt. Rối loạn chức năng gan hay vàng da hiếm thấy.
- Acid boric thải trừ chậm nên có thể gây độc tính mạn (tích luỹ) như: chán ăn, rối loạn tiêu hoá, suy nhược, lú lẫn. viêm da, rối loạn kinh nguyệt, thiếu máu, co giật, rụng tóc.
- Tính mạng có thể bị đe doạ với trường hợp uống acid boric hoặc trẻ em bởi lên vùng da bị trầy. Hit acid boric và borat có thể kích ứng phổi.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Acid boric tương tác với các carbonat, hydroxyd kiểm, benzalkonium clorid.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, vùng da bị dị ứng.
Không dùng nhiều lần trên một diện tích da rộng, không dùng lượng lớn thuốc lên các vết thương, vết bỏng, da bị mài mòn, da bị lột.
Khi dùng cho trẻ em vi dễ nhạy cảm hơn người lớn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Tranh dùng cho người mang thai. Chưa có thông tin nào nói về khả năng gây ngộ độc cho bào thai và người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không có thông tin nào nói về độc tính của thuốc khi dùng trong thời kỳ cho con bú. Không nên bôi thuốc vùng quanh và khi cho con bú.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.