Thành phần Redoxon
- Hoạt chất: Vitamin C (acid ascorbic) 1000mg, kẽm (dưới dạng kẽm citrat • 3H2O 32 mg) 10mg.
- Tá dược: Natri hydrogen carbonat, Acid citric khan, Natri carbonat khan, Acid malic, Isomalt, Macrogol 6000, Natri clorid, Acesulfame kali, Aspartame, Hương vị cam, Hương vị quýt, Beta carotene 1% CWS/M.
Chỉ định Redoxon
- Điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm.
- Thuốc được chỉ định để phòng ngừa và điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm trong các tình trạng và điều kiện tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt. Cả vitamin C và kẽm đều cần thiết cho khả năng bảo vệ và cơ chế đề kháng bệnh của cơ thể.
Liều dùng Redoxon
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuồi: Dùng đường uống, 1 viên nén sủi bọt/ngày, hòa tan trong 200ml nước.
Chống chỉ định Redoxon
- Mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất hoặc tá dược nào.
- Bệnh sỏi thận hoặc có tiền sử bệnh sỏi thận.
- Tăng oxalat niệu.
- Suy giảm chức năng thận nặng hoặc suy thận nặng (GFR) < 30ml/phút), bao gồm cả những bệnh nhân đang thẩm tách máu.
- Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.
Thận trọng Redoxon
- Không vượt quá liều đã ghi trên nhãn. Quá liều vitamin C cấp tính và mạn tính (> 2g/ngày) làm tăng nguy cơ các tác dụng bất lợi bao gồm hình thành chất lắng đọng canxi oxalat, hoại tử ống thận cấp và/hoặc suy thận.
- Bệnh nhân đang dùng vitamin đơn chất hoặc các chế phẩm đa vitamin hay bất kỳ thuốc nào khác hoặc đang được chăm sóc y tế nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi sử dụng thuốc này.
- Bệnh nhân bị suy thận nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi uống liều cao vitamin C. Những người bị thiếu hụt glucose-6-phosphatase không nên dùng liều cao hơn so với liều đã ghi trên nhãn. Quá liều vitamin C ở nhóm bệnh nhân này có liên quan với thiếu máu tan huyết.
- Uống thuốc cách thuốc khác 4 giờ, trừ khi được quy định khác.
- Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm dẫn đến sai lệch kết quả. Thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi đang dùng thuốc này và các xét nghiệm dự kiến thực hiện.
- Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các dụng cụ và bộ xét nghiệm đo đường huyết dẫn đến các kết quả sai lệch. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của dụng cụ hoặc bộ xét nghiệm đo đường huyết
Thận trọng liên quan đến tá dược:
- Thuốc chứa phenylalanine (aspartame): Không khuyến cáo sử dụng ở những người bị bệnh phenylketon niệu.
- Thuốc chứa natri: Nên cân nhắc vấn đề này ở những bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.
Tác dụng phụ Redoxon
- Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trinh sử dụng thuốc hậu mãi. Các phản ứng này được báo cáo tự phát vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.
- Rối loạn tiêu hóa
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày-ruột và đau bụng.
- Rối loạn hệ miễn dịch
- Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.
- Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng bao gồm hội chứng hen dị ứng, các phản ứng từ nhẹ đến trung bình có thể ảnh hưởng đến da, đường hô hấp, đường tiêu hóa và hệ tim mạch, bao gồm các triệu chứng như phát ban, mề đay, phù do dị ứng, phù mạch, ngứa, suy tim-hô hấp và các phản ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ đã được báo cáo.
- Các tác dụng không mong muốn khác của vitamin C: ợ nóng, co cứng cơ bụng. Các tác dụng không mong muốn thường thấy khi dùng liều cao: Tăng oxalat niệu, thiếu máu tan máu, mất ngủ, đau cạnh sườn.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.